Định nghĩa - Khái niệm
德 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 德 trong từ Hán Việt và cách phát âm 德 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 德 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: de2;
Juytping quảng đông: dak1;
đức
(Danh) Phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo.
◇Luận Ngữ 論語: Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
(Danh) Phẩm hạnh, tác phong.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo. Thảo thượng chi phong tất yển 君子之德風, 小人之德草. 草上之風必偃 (Nhan Uyên 顏淵) Đức của người quân tử như gió, đức của tiểu nhân như cỏ. Gió thổi thì cỏ rạp xuống.
(Danh) Ơn, ân huệ, ân trạch.
◎Như: dĩ oán báo đức 以怨報德 lấy oán trả ơn.
◇Luận Ngữ 論語: Hoặc viết: Dĩ đức báo oán, hà như? Tử viết: Hà dĩ báo đức? Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức 或曰: 以德報怨, 何如? 子曰: 何以報德? 以直報怨, 以德報德 (Hiến vấn 憲問) Có người hỏi: Lấy đức báo oán, nên không? Khổng Tử đáp: Thế gì lấy gì báo đức? Cứ chính trực mà báo oán, và lấy ân huệ để đáp lại ân huệ.
(Danh) Ý, lòng tin, tâm ý.
◎Như: nhất tâm nhất đức 一心一德 một lòng một ý, quyết tâm không đổi, li tâm li đức 離心離德 chia lòng rẽ ý (không đồng tâm hợp tác).
(Danh) Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa.
◎Như: mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hỏa 盛德在火.
(Danh) Tên nước Đức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Đức.
(Danh) Họ Đức.
(Động) Cảm ơn, cảm kích.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Chủ nhân văn nhi đức chi, tặng kim ngũ lạng, úy chi sử quy 主人聞而德之, 贈金五兩, 慰之使歸 (Vương Thành 王成) Người chủ quán nghe thế rất biết ơn (Vương Thành), tặng cho năm lạng vàng, an ủi bảo về.
(Tính) Tốt, lành.
◎Như: đức chính 德政 chính trị tốt.Nghĩa chữ nôm của từ 德
đức, như "đức hạnh; đức bà, đức phật, đức vua" (vhn)
1. [惡德] ác đức 2. [陰德] âm đức 3. [恩德] ân đức 4. [大德] đại đức 5. [德黑蘭] đức mặc lan 6. [德國] đức quốc 7. [功德] công đức 8. [種德] chủng đức 9. [至德] chí đức 10. [三達德] tam đạt đức 11. [齒德俱增] xỉ đức câu tăng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 德 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.