Định nghĩa - Khái niệm
公 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 公 trong từ Hán Việt và cách phát âm 公 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 公 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gong1;
Juytping quảng đông: gung1;
công
(Tính) Chung, chung cho mọi người.
◎Như: công vật 公物 vật của chung, công sự 公事 việc chung, công khoản 公款 kinh phí chung, công hải 公海 hải phận quốc tế.
(Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia.
◎Như: công sở 公所 cơ quan nhà nước, công sản 公產 tài sản quốc gia.
(Tính) Không nghiêng về bên nào.
◎Như: công bình 公平 công bằng (không thiên lệch), công chính 公正 công bằng và chính trực.
(Tính) Đực, trống.
◎Như: công kê 公雞 gà trống, công dương 公羊 cừu đực.
(Phó) Không che giấu.
◎Như: công nhiên 公然 ngang nhiên, tự nhiên, công khai tín 公開信 thư ngỏ, hóa hối công hành 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.
(Danh) Quan công
, có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là tam công 三公.
§ Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là tam công 三公.
(Danh) Tước Công
, tước to nhất trong năm tước Công Hầu Bá Tử Nam 公侯伯子男.
(Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông).
◎Như: ngoại công 外公 ông ngoại.
(Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng.
◎Như: công công 公公 cha chồng, công bà 公婆 cha mẹ chồng.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.
(Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị.
◎Như: chủ công 主公 chúa công, lão công công 老公公 ông cụ.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã? 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.
(Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc.
◇Sử Kí 史記: Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.
(Danh) Họ Công.Nghĩa chữ nôm của từ 公
công, như "công an; công bình; công chúa; công cốc; công kênh; công chứng, cửa công, phép công" (vhn)
1. [包公] bao công 2. [不公] bất công 3. [秉公] bỉnh công 4. [沛公] bái công 5. [辦公] biện công 6. [巨公] cự công 7. [公安] công an 8. [公益] công ích 9. [公道] công đạo 10. [公同] công đồng 11. [公堂] công đường 12. [公田] công điền 13. [公布] công bố 14. [公僕] công bộc 15. [公婆] công bà 16. [公報] công báo 17. [公平] công bình 18. [公共] công cộng 19. [公舉] công cử 20. [公幹] công cán 21. [公斤] công cân 22. [公姑] công cô 23. [公職] công chức 24. [公證] công chứng 25. [公正] công chính, công chánh 26. [公主] công chúa, công chủ 27. [公眾] công chúng 28. [公民] công dân 29. [公教] công giáo 30. [公海] công hải 31. [公函] công hàm 32. [公開] công khai 33. [公卿] công khanh 34. [公庫] công khố 35. [公立] công lập 36. [公例] công lệ 37. [公利] công lợi 38. [公里] công lí 39. [公理] công lí 40. [公論] công luận 41. [公畝] công mẫu 42. [公門] công môn 43. [公明] công minh 44. [公元] công nguyên 45. [公認] công nhận 46. [公然] công nhiên 47. [公憤] công phẫn 48. [公法] công pháp 49. [公分] công phân 50. [公館] công quán 51. [公權] công quyền 52. [公產] công sản 53. [公所] công sở 54. [公使] công sứ 55. [公訴] công tố 56. [公子] công tử 57. [公心] công tâm 58. [公式] công thức 59. [公署] công thự 60. [公升] công thăng 61. [公司] công ti 62. [公債] công trái 63. [公務] công vụ 64. [公文] công văn 65. [公園] công viên 66. [公社] công xã 67. [公尺] công xích 68. [主公] chủ công, chúa công 69. [至公] chí công 70. [妙善公主] diệu thiện công chúa 71. [廟公] miếu công 72. [充公] sung công 73. [三公] tam công 74. [全民公決] toàn dân công quyết
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 公 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.