kim tích nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kim tích từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kim tích trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kim tích từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kim tích từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kim tích từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kim tích tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kim tích tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kim tích
Đêm qua.
◇Lã Thị Xuân Thu 秋:
Kim tích thần mộng thụ chi
之 (Bác chí 志) Đêm qua tôi nằm mộng thấy được truyền thụ cho môn đó.Ngày nay và ngày xưa, hiện tại và quá khứ. ☆Tương tự:
kim cổ
古.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Kim tích tình hình bất đồng
同 (Đệ nhị lục hồi) Bây giờ và khi trước, tình hình không giống nhau.Ngày xưa, vãng tích, quá khứ.
◇Lưu Cơ 基:
Phồn hoa quá nhãn thành kim tích
(Ức Tần Nga 娥, Từ 詞) Phồn hoa qua trước mắt đã trở thành quá khứ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • khấu mã nhi gián từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • oan hình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • an thường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tước bình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội thân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kim tích nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kim tíchĐêm qua. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Kim tích thần mộng thụ chi 今昔臣夢受之 (Bác chí 博志) Đêm qua tôi nằm mộng thấy được truyền thụ cho môn đó.Ngày nay và ngày xưa, hiện tại và quá khứ. ☆Tương tự: kim cổ 今古. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Kim tích tình hình bất đồng 今昔情形不同 (Đệ nhị lục hồi) Bây giờ và khi trước, tình hình không giống nhau.Ngày xưa, vãng tích, quá khứ. ◇Lưu Cơ 劉基: Phồn hoa quá nhãn thành kim tích 繁華過眼成今昔 (Ức Tần Nga 憶秦娥, Từ 詞) Phồn hoa qua trước mắt đã trở thành quá khứ.