Định nghĩa - Khái niệm
蕩 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 蕩 trong từ Hán Việt và cách phát âm 蕩 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 蕩 từ Hán Việt nghĩa là gì.
荡
Pinyin: dang4, tang1, tang4;
Juytping quảng đông: dong6;
đãng, đảng
(Động) Quẫy động, lay động.
◎Như: đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo.
◇Tiêu Tử Vân 蕭子云: Xuân phong đãng la trướng, Dư hoa lạc kính liêm 春風蕩羅帳, 餘花落鏡奩 (Xuân tứ 春思).
(Động) Dao động.
◇Tả truyện 左傳: Nhập, cáo phu nhân Đặng Mạn viết: Dư tâm đãng 入, 告夫人鄧曼曰: 余心蕩 (Trang Công tứ niên 莊公四年) (Sở Vũ Vương) vào, nói với phu nhân Đặng Mạn: Lòng ta dao động.
(Động) Nhú mầm, bắt đầu phát sinh, manh động.
◇Lễ Kí 禮記: (Trọng đông chi nguyệt) thị nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sanh đãng 仲冬之月是月也, 日短至, 陰陽爭, 諸生蕩 (Nguyệt lệnh 月令) Vào tháng trọng đông, ngày ngắn đến, âm dương tương tranh, các vật bắt đầu phát sinh.
(Động) Làm loạn, gây ra xáo trộn.
◇Tuân Tử 荀子: Thị cố quyền lợi bất năng khuynh dã, quần chúng bất năng di dã, thiên hạ bất năng đãng dã 是故權利不能傾也, 群眾不能移也, 天下不能蕩也 (Khuyến học 勸學) Cho nên quyền lợi không thể nghiêng ngửa, dân chúng không dời đổi, thiên hạ không tao loạn.
(Động) Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên.
◎Như: tảo đãng 掃蕩 quét sạch, đãng bình 蕩平 dẹp yên.
(Động) Lêu lổng, phóng túng.
◎Như: du đãng 遊蕩 phóng túng lêu lổng, nhất cá nhân tại nhai thượng đãng lai đãng khứ 一個人在街上蕩來蕩去 một người trên đường lêu lổng qua lại.
(Động) Mê hoặc, dụ hoặc.
◇Tuân Duyệt 荀悅: Thính ngôn trách sự, cử danh sát thật, vô hoặc trá ngụy, dĩ đãng chúng tâm 聽言責事, 舉名察實, 無或詐偽, 以蕩眾心 (Thân giám 申鑒, Chánh thể 政體).
(Động) Làm tiêu tán, làm tan hoang.
◎Như: khuynh gia đãng sản 傾家蕩產 phá gia bại sản.
(Động) Hủy hoại, làm hư hỏng.
◎Như: kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giường mối hỏng hết.
§ Ghi chú: Thi Kinh 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi. Cho nên nay gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩.
(Động) Khoan thứ.
(Tính) Mông mênh, bát ngát.
◇Lí Bạch 李白: Hạo đãng bất kiến để 浩蕩不見底 (Mộng du thiên 夢遊天) Mênh mông không thấy đáy.
(Tính) Xa tít, mù mịt.
◇Tuân Tử 荀子: Đạo quá Tam Đại vị chi đãng 道過三代謂之蕩 (Nho hiệu 儒效) Đạo trước thời Tam Đại quá xa xôi.
§ Việc quá xa xưa mù mịt khó tin.
(Tính) Bình dị, thanh thản, thảnh thơi.
◎Như: thản đãng 坦蕩 thanh thản.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩, 小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) Người quân tử thì thanh thản thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
(Tính) Bình đẳng, ngang hàng.
◇Lỗ Tấn 魯迅: Sử thiên hạ nhân nhân quy ư nhất trí, xã hội chi nội, đãng vô cao ti, thử kì vi lí tưởng thành mĩ hĩ 使天下人人歸於一致, 社會之內, 蕩無高卑, 此其為理想誠美矣 (Phần 墳, Văn hóa thiên chí luận 文化偏至論).
(Tính) Phóng túng, không biết giữ gìn.
◎Như: đãng tử 蕩子 kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù, đãng phụ 蕩婦 đàn bà dâm dật bất chính.
(Danh) Chằm nước, hồ, ao.
◎Như: ngư đãng 魚蕩 hồ cá, lô hoa đãng 蘆花蕩 chằm hoa lau.
(Danh) Bệnh tâm thần hoảng hốt.
(Danh) Họ Đãng.Một âm là đảng.
(Động) Khơi, tháo.
◇Chu Lễ 周禮: Dĩ phòng chỉ thủy, dĩ câu đảng thủy 以防止水, 以溝蕩水 (Địa quan 地官, Đạo nhân 稻人) Lấy đê ngăn chặn nước, lấy ngòi khơi dẫn nước.Nghĩa chữ nôm của từ 蕩
đãng, như "du đãng, phóng đãng" (vhn)
đẵng, như "đằng đẵng" (btcn)
thững, như "lững thững" (btcn)
dãng, như "thúng dãng miệng; đứng dãng chân" (gdhn)
vảng, như "lảng vảng" (gdhn)
1. [逋蕩] bô đãng 2. [狂蕩] cuồng đãng 3. [蘆花蕩] lô hoa đãng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 蕩 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.