vân vũ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

vân vũ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng vân vũ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

vân vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm vân vũ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ vân vũ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm vân vũ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm vân vũ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

vân vũ
Mây và mưa. ◇Lí Thân 紳:
Tà dương miết ánh thiển thâm thụ, Vân vũ phiên mê nhai cốc gian
樹, 間 (Nam lương hành 行).Chỉ trên trời cao, thiên giới. ◇Triệu Hỗ 嘏:
Hạc ngự hồi phiêu vân vũ ngoại, Lan đình bất tại quản huyền trung
外, 中 (Kim niên tân tiên bối... 輩...).Tỉ dụ nam nữ hoan hợp. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Giả Thụy tâm trung nhất hỉ, đãng du du đích giác đắc tiến liễu kính tử, dữ Phụng Thư vân vũ nhất phiên
喜, 子, 番 (Đệ thập nhị hồi) Giả Thụy mừng lắm, mê mẩn đi vào trong gương, cùng Phượng Thư vui cuộc mây mưa.Tỉ dụ phân li, vĩnh biệt. § Nguồn gốc: ◇Vương Xán 粲:
Phong lưu vân tán, Nhất biệt như vũ
散, (Tặng thái tử Đốc 篤).Tỉ dụ nhân tình thế thái phản phúc vô thường. § Nguồn gốc: ◇Đỗ Phủ 甫:
Phiên thủ tác vân phúc thủ vũ
(Bần giao hành 行). ◇Lưu Nhân 因:
Nhân tình vân vũ Cửu Nghi san, Thế lộ phong đào Bát Tiết than
山, 灘 (Nhân tình ).Tỉ dụ ân trạch. ◇Hậu Hán Thư 書:
Thác nhật nguyệt chi mạt quang, bị vân vũ chi ác trạch
光, 澤 (Đặng Chất truyện 傳).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cân cốt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • binh biến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân chức từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bối xác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chế thắng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ vân vũ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: vân vũMây và mưa. ◇Lí Thân 李紳: Tà dương miết ánh thiển thâm thụ, Vân vũ phiên mê nhai cốc gian 斜陽瞥映淺深樹, 雲雨翻迷崖谷間 (Nam lương hành 南梁行).Chỉ trên trời cao, thiên giới. ◇Triệu Hỗ 趙嘏: Hạc ngự hồi phiêu vân vũ ngoại, Lan đình bất tại quản huyền trung 鶴馭迴飄雲雨外, 蘭亭不在管絃中 (Kim niên tân tiên bối... 今年新先輩...).Tỉ dụ nam nữ hoan hợp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Thụy tâm trung nhất hỉ, đãng du du đích giác đắc tiến liễu kính tử, dữ Phụng Thư vân vũ nhất phiên 賈瑞心中一喜, 蕩悠悠的覺得進了鏡子, 與鳳姐雲雨一番 (Đệ thập nhị hồi) Giả Thụy mừng lắm, mê mẩn đi vào trong gương, cùng Phượng Thư vui cuộc mây mưa.Tỉ dụ phân li, vĩnh biệt. § Nguồn gốc: ◇Vương Xán 王粲: Phong lưu vân tán, Nhất biệt như vũ 風流雲散, 一別如雨 (Tặng thái tử Đốc 贈蔡子篤).Tỉ dụ nhân tình thế thái phản phúc vô thường. § Nguồn gốc: ◇Đỗ Phủ 杜甫: Phiên thủ tác vân phúc thủ vũ 翻手作雲覆手雨 (Bần giao hành 貧交行). ◇Lưu Nhân 劉因: Nhân tình vân vũ Cửu Nghi san, Thế lộ phong đào Bát Tiết than 人情雲雨九疑山, 世路風濤八節灘 (Nhân tình 人情).Tỉ dụ ân trạch. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Thác nhật nguyệt chi mạt quang, bị vân vũ chi ác trạch 託日月之末光, 被雲雨之渥澤 (Đặng Chất truyện 鄧騭傳).