Định nghĩa - Khái niệm
翻 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 翻 trong từ Hán Việt và cách phát âm 翻 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 翻 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: fan1;
Juytping quảng đông: faan1;
phiên
(Động) Lật, trở mình, đổ.
◎Như: phiên thân 翻身 trở mình, xa phiên liễu 車翻了 xe đổ.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tao phong đả phiên liễu thuyền 遭風打翻了船 (Đệ thập nhị hồi) Gặp gió làm lật thuyền.
(Động) Giở, lật qua.
◎Như: phiên thư 翻書 giở sách, phiên báo chỉ 翻報紙 lật báo.
(Động) Lật lại.
◎Như: phiên cung 翻供 lật lời cung lại, phiên án 翻案 lật án.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đại ca tiền đầu khẩu cung thậm thị bất hảo, đãi thử chỉ phê chuẩn hậu tái lục nhất đường, năng cấu phiên cung đắc hảo tiện khả đắc sanh liễu 大哥前頭口供甚是不好, 待此紙批准後再錄一堂, 能彀翻供得好便可得生了 (Đệ bát thập ngũ hồi) Lời khẩu cung của anh Cả trước đây rất là bất lợi, hãy chờ khi nào tờ trình đó được chấp nhận, mở phiên tra hỏi khác, nếu khai lại cho khéo thì sẽ khỏi phải tội chết.
(Động) Vượt qua.
◎Như: phiên san việt lĩnh 翻山越嶺 trèo đèo vượt núi.
(Động) Dịch, chuyển từ tiếng này sang tiếng khác.
◎Như: bả anh văn phiên thành trung văn 把英文翻成中文 dịch tiếng Anh sang tiếng Hoa.
(Động) Bay liệng.
◎Như: chúng điểu phiên phi 眾鳥翻飛 chim bay lượn, phiên phiên 翻翻 bay vùn vụt.
◇Vương Duy 王維: Bạch điểu hướng san phiên 白鳥向山翻 (Võng Xuyên nhàn cư 輞川閑居) Chim trắng bay về núi.
(Phó) Biểu thị sự tương phản: lại, thì lại, trái lại.
◇Dụ thế minh ngôn 喻世明言: Trung thần phiên thụ gian thần chế 忠臣翻受奸臣制 (Quyển tứ thập, Trầm Tiểu Hà tương hội xuất sư biểu 沈小霞相會出師表) Đang là trung thần lại thành ra gian thần.Nghĩa chữ nôm của từ 翻
phiên, như "phiên âm, phiên dịch" (gdhn)
1. [翻騰] phiên đằng 2. [推翻] thôi phiên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 翻 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.