bách tính nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bách tính từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bách tính trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bách tính từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bách tính từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bách tính từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bách tính tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bách tính tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bách tính
Họ tộc của các quan.
§ Ngày xưa quý tộc lấy tên đất được phong làm họ, nên gọi là
bách tính
姓.
◇Sử Kí 記:
Cửu tộc kí mục, tiện chương bách tính. Bách tính chiêu minh, hợp hòa vạn quốc
睦, 便姓. 明, 國 (Ngũ đế bổn kỉ 紀).Phiếm chỉ dân chúng trong nước.
◇Lưu Vũ Tích 錫:
Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia
燕, 家 (Ô Y hạng 巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kì hóa khả cư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạo trượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bát cổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ấp hầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quân sư phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bách tính nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bách tínhHọ tộc của các quan. § Ngày xưa quý tộc lấy tên đất được phong làm họ, nên gọi là bách tính 百姓. ◇Sử Kí 史記: Cửu tộc kí mục, tiện chương bách tính. Bách tính chiêu minh, hợp hòa vạn quốc 九族既睦, 便章百姓. 百姓昭明, 合和萬國 (Ngũ đế bổn kỉ 五帝本紀).Phiếm chỉ dân chúng trong nước. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.