Định nghĩa - Khái niệm
烏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 烏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 烏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 烏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
乌
Pinyin: wu1, wu4;
Juytping quảng đông: wu1;
ô
(Danh) Con quạ, tiếng gọi tắt của ô nha 烏鴉.
◎Như: quạ con biết mớm quạ già, cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi tình 烏鳥之情.
◇Trương Kế 張繼: Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên 月落烏啼霜滿天 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời.
(Danh) Theo truyền thuyết, trong mặt trời có con quạ, nên gọi ô 烏 là mặt trời.
◎Như: ô thố 烏兔 vừng ô bóng thỏ (mặt trời và mặt trăng).
(Danh) Họ Ô.
(Tính) Đen.
◎Như: ô vân 烏雲 mây đen, ô phát 烏髮 tóc đen.
(Động) Nhuộm đen.
◇Lí Thì Trân 李時珍: Ô tì phát 烏髭髮 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Lễ tràng 鱧腸) Nhuộm đen râu tóc.
(Phó) Biểu thị phản vấn: sao, đâu, làm sao?
§ Dùng như hà 何, an 安, na lí 哪裡, chẩm ma 怎麼.
◎Như: ô hữu 烏有 sao có?
◇Tô Triệt 蘇轍: Ô đổ kì dĩ vi khoái dã tai! 烏睹其以為快也哉! (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Đâu thấy được là khoái!
(Thán) Ô hô 烏乎 than ôi!(Trạng thanh) Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra.Nghĩa chữ nôm của từ 烏
ô, như "ngựa ô (ngựa đen)" (vhn)
o, như "gà gáy o o" (btcn)
1. [烏壓壓] ô áp áp 2. [烏夜啼] ô dạ đề 3. [烏剋蘭] ô khắc lan
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 烏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.