chi diệp nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chi diệp từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chi diệp trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chi diệp từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chi diệp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chi diệp từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chi diệp tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chi diệp tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chi diệp
Cành và lá cây. ◇Nguyên Chẩn 稹:
Thất địa nhan sắc cải, Thương căn chi diệp tàn
改, 殘 (Chủng trúc 竹).Con cháu, dòng dõi.Bề tôi, bộ thuộc. ◇Hoài Nam Tử 子:
Quân, căn bổn dã; thần, chi diệp dã. Căn bổn bất mĩ, chi diệp mậu giả, vị chi văn dã
君, 也; 臣, 也. 美, 者, 也 (Mậu xưng 稱).Sự vật phụ thuộc, thứ yếu. ◇Sử Kí 記:
Phù tiên vương dĩ nhân nghĩa vi bổn, nhi dĩ cố tắc văn pháp vi chi diệp, khởi bất nhiên tai
, , 哉 (Trần Thiệp thế gia 家).Lời nói rườm rà hoa hòe. ◇Lễ Kí 記:
Thiên hạ vô đạo tắc từ hữu chi diệp
事, 功 (Biểu kí 記).Chi tiết, khía cạnh, bộ phận sinh thêm ra bên ngoài sự tình. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Khán lai lưỡng cá nhân nguyên bổn thị nhất cá tâm, đãn đô đa sanh liễu chi diệp, phản lộng thành lưỡng cá tâm liễu
心, , (Đệ nhị thập cửu hồi) Xem ra, hai người vốn cùng một ý nghĩ, nhưng đều có những khía cạnh riêng, thành thử hóa ra hai tâm tư khác biệt.

Xem thêm từ Hán Việt

  • xích mễ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cửu chương toán pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chú cước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bố tố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồng trần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chi diệp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chi diệpCành và lá cây. ◇Nguyên Chẩn 元稹: Thất địa nhan sắc cải, Thương căn chi diệp tàn 失地顏色改, 傷根枝葉殘 (Chủng trúc 種竹).Con cháu, dòng dõi.Bề tôi, bộ thuộc. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Quân, căn bổn dã; thần, chi diệp dã. Căn bổn bất mĩ, chi diệp mậu giả, vị chi văn dã 君, 根本也; 臣, 枝葉也. 根本不美, 枝葉茂者, 未之聞也 (Mậu xưng 繆稱).Sự vật phụ thuộc, thứ yếu. ◇Sử Kí 史記: Phù tiên vương dĩ nhân nghĩa vi bổn, nhi dĩ cố tắc văn pháp vi chi diệp, khởi bất nhiên tai 夫先王以仁義為本, 而以固塞文法為枝葉, 豈不然哉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家).Lời nói rườm rà hoa hòe. ◇Lễ Kí 禮記: Thiên hạ vô đạo tắc từ hữu chi diệp 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記).Chi tiết, khía cạnh, bộ phận sinh thêm ra bên ngoài sự tình. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Khán lai lưỡng cá nhân nguyên bổn thị nhất cá tâm, đãn đô đa sanh liễu chi diệp, phản lộng thành lưỡng cá tâm liễu 看來兩個人原本是一個心, 但都多生了枝葉, 反弄成兩個心了 (Đệ nhị thập cửu hồi) Xem ra, hai người vốn cùng một ý nghĩ, nhưng đều có những khía cạnh riêng, thành thử hóa ra hai tâm tư khác biệt.