弄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 弄 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

弄 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 弄 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 弄 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 弄 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 弄 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: nong4, long4;
Juytping quảng đông: lung6 nung6;
lộng

(Động)
Mân mê, ngắm nghía, thưởng ngoạn.
◎Như: lộng nguyệt ngắm trăng. Nay gọi sinh con trai là lộng chương , sinh con gái là lộng ngõa .

(Động)
Đùa bỡn, trêu chọc.
◎Như: hí lộng đùa bỡn.
◇Chu Văn An : Thủy nguyệt kiều biên lộng tịch huy (Miết trì ) Ánh trăng trên nước bên cầu đùa giỡn với bóng chiều.

(Động)
Khinh thường.
◎Như: vũ lộng khinh nhờn.

(Động)
Làm, nấu.
◎Như: lộng phạn thái nấu món ăn.

(Động)
Lấy.
◎Như: tha lộng lai nhất đính mạo tử anh ấy lấy một cái mũ.

(Động)
Xem xét, truy cứu.
◎Như: giá kiện sự nhất định yêu lộng thanh sở tài hành việc đó nhất định phải xem xét rõ ràng rồi mới làm.

(Động)
Dao động, quấy động.
◎Như: giá tiêu tức bả đại gia lộng đắc nhân tâm hoàng hoàng tin đó làm lòng người mọi nhà dao động sợ hãi.

(Động)
Thổi, tấu.
◎Như: lộng địch thổi sáo.

(Động)
Trang điểm.
◇Ôn Đình Quân : Lại khởi họa nga mi, Lộng trang sơ tẩy trì , (Bồ tát man ) Biếng dậy vẽ lông mày, Trang điểm chải tóc uể oải.

(Động)
Gian dối, dâm loạn.
◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ Nhị da tại ngoại đầu lộng liễu nhân, nhĩ tri đạo bất tri đạo? , (Đệ lục thập thất hồi) Cậu hai mày gian dâm ở ngoài, mày có biết không?

(Danh)
Tên khúc nhạc.
◎Như: mai hoa tam lộng .

(Danh)
Ngõ nhỏ, hẻm.
◎Như: hạng lộng ngõ hẻm.
◇Nam sử : Xuất tây lộng, ngộ thí 西, (Tề Phế Đế Uất Lâm vương bổn kỉ ) Chạy ra hẻm phía tây, bị giết chết.

Nghĩa chữ nôm của từ 弄


lộng, như "lộng quyền" (vhn)
lóng, như "nói lóng" (btcn)
lồng, như "lồng lộn" (btcn)
luồng, như "luồng nước" (btcn)
lòng, như "lòng khòng" (gdhn)
lụng, như "làm lụng" (gdhn)
trổng, như "chửi trổng (chửi đổng)" (gdhn)

1. [班門弄斧] ban môn lộng phủ 2. [把弄] bả lộng 3. [擺弄] bãi lộng 4. [戲弄] hí lộng 5. [弄筆] lộng bút 6. [弄法] lộng pháp 7. [弄權] lộng quyền 8. [嘲弄] trào lộng

Xem thêm từ Hán Việt

  • bộ ngũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tại gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • báo giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khanh nho từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biên viễn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 弄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: