Định nghĩa - Khái niệm
塞 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 塞 trong từ Hán Việt và cách phát âm 塞 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 塞 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: sai1, se4, sai4;
Juytping quảng đông: coi3 sak1;
tắc, tái
(Động) Ngăn trở, cách trở.
◎Như: đổ tắc 堵塞 ngăn trở, trở tắc 阻塞 cách trở, bế tắc 閉塞 trở ngại không thông.
(Động) Lấp kín.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Kình du tắc hải, hải vi trì 鯨遊塞海海爲池 (Long Đại nham 龍袋岩) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.
(Động) Nghẽn, kẹt.
◎Như: tắc xa 塞車 nghẽn xe, kẹt xe.
(Động) Đầy đủ, sung mãn.
◎Như: sung tắc 充塞 sung mãn.
(Động) Làm qua loa, cẩu thả.
◎Như: đường tắc 搪塞 làm qua loa, tắc trách 塞責 làm cẩu thả cho xong.
(Động) Bổ cứu.
◇Hán Thư 漢書: Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu? 今丞相, 御史將欲何施以塞此咎 (Vu Định Quốc truyện 于定國傳) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?
(Danh) Bức che cửa.
◎Như: bình tắc 瓶塞 bức bình phong.Một âm là tái.
(Danh) Đất hiểm yếu.
◇Hán Thư 漢書: Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu 匈奴大發十餘萬騎, 南旁塞, 至符奚廬山, 欲入為寇 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.
(Danh) Chỗ canh phòng ngoài biên giới.
§ Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Tái thượng phong vân tiếp địa âm 塞上風雲接地陰 (Thu hứng 秋興) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.
(Động) Đáp trả tạ ơn thần minh.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo. Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo 秦襄王病, 百姓為之禱. 病愈, 殺牛塞禱 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho. Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.Nghĩa chữ nôm của từ 塞
tắc, như "bế tắc" (vhn)
tái, như "biên tái (điểm yếu lược)" (btcn)
1. [阨塞] ách tắc 2. [閉塞] bế tắc 3. [布魯塞爾] bố lỗ tắc nhĩ 4. [邊塞] biên tái 5. [充塞] sung tắc 6. [咽塞] yết tắc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 塞 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.