Định nghĩa - Khái niệm
覺 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 覺 trong từ Hán Việt và cách phát âm 覺 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 覺 từ Hán Việt nghĩa là gì.
觉
Pinyin: jue2, jiao4;
Juytping quảng đông: gaau3 gok3;
giác, giáo
(Động) Thức dậy.
◇Trang Tử 莊子: Giác nhi hậu tri kì mộng dã 覺而後知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.
(Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ.
◎Như: giác ngộ 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
(Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ.
◎Như: tự giác 自覺 tự mình cảm nhận, bất tri bất giác 不知不覺 không biết không cảm.
◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
(Động) Bảo rõ cho biết.
◇Mạnh Tử 孟子: Sử tiên tri giác hậu tri 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
(Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật.
◎Như: vị giác 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), huyễn giác 幻覺 ảo giác.
(Danh) Người hiền trí.
◎Như: tiên giác 先覺 bậc hiền trí đi trước.
(Tính) Cao lớn, ngay thẳng.
◇Thi Kinh 詩經: Hữu giác kì doanh 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.Một âm là giáo.
(Danh) Giấc ngủ.
◎Như: ngọ giáo 午覺 giấc ngủ trưa.
(Danh) Lượng từ: giấc.
◎Như: thụy liễu nhất giáo 睡了一覺 ngủ một giấc.Nghĩa chữ nôm của từ 覺
giác, như "giác quan, thính giác" (vhn)
nhác, như "nhớn nhác" (btcn)
rác, như "rác rưởi, rơm rác" (btcn)
dác, như "dáo dác, dớn dác" (gdhn)
1. [幻覺] ảo giác, huyễn giác 2. [大覺] đại giác 3. [不覺] bất giác 4. [感覺] cảm giác 5. [嗅覺] khứu giác 6. [視覺] thị giác 7. [味覺] vị giác 8. [味覺器] vị giác khí
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 覺 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.