亭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 亭 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

亭 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 亭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 亭 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 亭 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 亭 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: ting2;
Juytping quảng đông: ting4;
đình

(Danh)
Cơ cấu hành chính địa phương thời Tần, Hán.
◇Sử Kí : Thường dạ tòng nhất kị xuất, tòng nhân điền gian ẩm, hoàn chí Bá Lăng đình, Bá Lăng úy túy, a chỉ Quảng , , , , (Lí tướng quân truyện ) Thường đêm đem theo một người, cưỡi ngựa, uống rượu với người ta ở ngoài đồng, về đến đình Bá Lăng, viên úy Bá Lăng say, hô (Lí) Quảng dừng lại.

(Danh)
Nhà, phòng xá cất bên đường cho khách nghỉ trọ.
§ Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một đình , mười đình là một hương làng. Người coi việc làng là đình trưởng .
◇Lí Bạch : Hà xứ thị quy trình? Trường đình canh đoản đình ? (Bồ tát man ) Hẹn nơi đâu ngày về? Trường đình tiếp theo đoản đình.

(Danh)
Chòi canh gác dùng để quan sát tình hình quân địch.
◇Vương Xán : Đăng thành vọng đình toại (Thất ai ) Lên tường thành nhìn ra xa chòi canh lửa hiệu.

(Danh)
Kiến trúc có mái nhưng không có tường chung quanh, thường cất ở vườn hoa hoặc bên đường, cho người ta ngắm cảnh hoặc nghỉ chân.
◎Như: lương đình đình hóng mát.
◇Âu Dương Tu : Phong hồi lộ chuyển, hữu đình dực nhiên lâm ư tuyền thượng giả, Túy Ông đình dã , , (Túy Ông đình kí ) Núi quanh co, đường uốn khúc, có ngôi đình như giương cánh trên bờ suối, đó là đình Ông Lão Say.

(Danh)
Chòi, quán (tiếng Pháp: kiosque).
◎Như: phiếu đình quán bán vé, bưu đình trạm bưu điện, điện thoại đình chòi điện thoại.

(Tính)
Chính, ngay giữa, vừa.
◎Như: đình ngọ đúng trưa.

Nghĩa chữ nôm của từ 亭


đình, như "đình chùa; đình ngọ (giữa trưa)" (vhn)
đứa, như "đứa ở, đứa trẻ" (gdhn)

1. [亭亭] đình đình 2. [亭午] đình ngọ 3. [亭長] đình trưởng 4. [郵亭] bưu đình 5. [碑亭] bi đình 6. [臯亭] cao đình

Xem thêm từ Hán Việt

  • chi li từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lang bạt kì hồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch dân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bán nguyệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng hạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 亭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: