tân khổ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tân khổ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tân khổ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tân khổ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tân khổ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tân khổ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tân khổ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tân khổ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tân khổ
Vị cay và vị đắng.Cùng khổ, khốn ách. ◇Lí Bạch 白:
Tích quân bố y thì, Dữ thiếp đồng tân khổ
時, 苦 (Hàn nữ ngâm 吟).Nhọc nhằn, lao khổ. ◇Tả truyện 傳:
Ngô Quang tân đắc quốc, nhi thân kì dân, thị dân như tử, tân khổ đồng chi
國, 民, 子, 之 (Chiêu Công tam thập niên 年) Ngô Quang mới lấy được nước, thân với dân, coi dân như con, nhọc nhằn lao khổ cùng nhau.Làm cho lao lụy. ◇Dật Chu thư 書:
Khi vũ quần thần, tân khổ bách tính
臣, 姓 (Phong bảo 保) Coi khinh các bề tôi, làm cho lao lụy trăm họ.Tiều tụy. ◇Hòa Bang Ngạch 額:
Thị nhữ đầu như bồng bảo, tân khổ chí hĩ
葆, 矣 (Dạ đàm tùy lục 錄, Uông Việt 越) Xem mi đầu tóc rối như bòng bong, tiều tụy quá thể.Cay chua buồn khổ.Chỉ thân thể thống khổ khó chịu.Sáo ngữ dùng để ủy lạo, hỏi han. ◎Như:
nhĩ tân khổ liễu, hiết hội nhi ba
了, 吧.Làm phiền (lời khách sáo đề nhờ người khác làm việc cho mình). ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Dã quản bất đắc hứa đa liễu, hoành thụ yêu cầu đại muội muội tân khổ tân khổ
了, (Đệ thập tam hồi) Bây giờ tôi cũng không nghĩ hết được, thôi thì xin làm phiền cô em khó nhọc chút cho.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ái nữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thể dục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiếu thuận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm ác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cải đính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tân khổ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tân khổVị cay và vị đắng.Cùng khổ, khốn ách. ◇Lí Bạch 李白: Tích quân bố y thì, Dữ thiếp đồng tân khổ 昔君布衣時, 與妾同辛苦 (Hàn nữ ngâm 寒女吟).Nhọc nhằn, lao khổ. ◇Tả truyện 左傳: Ngô Quang tân đắc quốc, nhi thân kì dân, thị dân như tử, tân khổ đồng chi 吳光新得國, 而親其民, 視民如子, 辛苦同之 (Chiêu Công tam thập niên 昭公三十年) Ngô Quang mới lấy được nước, thân với dân, coi dân như con, nhọc nhằn lao khổ cùng nhau.Làm cho lao lụy. ◇Dật Chu thư 逸周書: Khi vũ quần thần, tân khổ bách tính 欺侮群臣, 辛苦百姓 (Phong bảo 酆保) Coi khinh các bề tôi, làm cho lao lụy trăm họ.Tiều tụy. ◇Hòa Bang Ngạch 和邦額: Thị nhữ đầu như bồng bảo, tân khổ chí hĩ 視汝頭如蓬葆, 辛苦至矣 (Dạ đàm tùy lục 夜譚隨錄, Uông Việt 汪越) Xem mi đầu tóc rối như bòng bong, tiều tụy quá thể.Cay chua buồn khổ.Chỉ thân thể thống khổ khó chịu.Sáo ngữ dùng để ủy lạo, hỏi han. ◎Như: nhĩ tân khổ liễu, hiết hội nhi ba 你辛苦了, 歇會兒吧.Làm phiền (lời khách sáo đề nhờ người khác làm việc cho mình). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Dã quản bất đắc hứa đa liễu, hoành thụ yêu cầu đại muội muội tân khổ tân khổ 也管不得許多了, 橫豎要求大妹妹辛苦辛苦 (Đệ thập tam hồi) Bây giờ tôi cũng không nghĩ hết được, thôi thì xin làm phiền cô em khó nhọc chút cho.