橫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 橫 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

橫 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 橫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 橫 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 橫 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 橫 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: heng2, heng4;
Juytping quảng đông: waang4 waang6;
hoành, hoạnh

(Danh)
Đường ngang.
§ Ghi chú: hoành đường ngang: (1) song song với mặt nước đứng yên, trái với trực , (2) từ đông sang tây, trái với tung (đường dọc từ bắc xuống nam). Đời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia .

(Danh)
Nét ngang.
§ Trong thư pháp, hoành là nét ngang, thụ là nét dọc.
◎Như: tam hoành nhất thụ thị vương tự ba nét ngang một nét dọc là chữ vương .

(Tính)
Ngang.
◎Như: hoành địch sáo ngang, hoành đội quân hàng ngang.

(Động)
Cầm ngang, quay ngang.
◎Như: hoành đao cầm ngang dao.
◇Tô Thức : Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã , , (Tiền Xích Bích phú ) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.

(Động)
Bao phủ, tràn đầy.
◇Hàn Dũ : Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương ) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?

(Phó)
Ngang.
◎Như: hoành xuất đâm chạnh, mọc ngang ra, hoành hành đi ngang, hoành độ Đại Tây Dương 西 vượt ngang Đại Tây Dương.

(Phó)
Lung tung, lộn xộn, loạn tạp.
◇Đỗ Phủ : Cố bộ thế hoành lạc (Quá Quách Đại công cố trạch ) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.Một âm là hoạnh.

(Tính)
Ngang ngạnh, ngang ngược, thô bạo.
◎Như: hoạnh nghịch ngang ngược, man hoạnh dã man.

(Tính)
Bất ngờ, đột ngột.
◎Như: hoạnh sự việc bất ngờ, hoạnh họa tai họa đột ngột, hoạnh tài tiền bất ngờ.
◇Liêu trai chí dị : Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu , (Thanh Phụng ) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.

Nghĩa chữ nôm của từ 橫


1. [專橫] chuyên hoành 2. [橫行] hoành hành 3. [橫豎] hoành thụ 4. [月落參橫] nguyệt lạc sâm hoành

Xem thêm từ Hán Việt

  • câu liêm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • điều điều từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cúc tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can lộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiệp trách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 橫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: