Định nghĩa - Khái niệm
逸 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 逸 trong từ Hán Việt và cách phát âm 逸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 逸 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yi4;
Juytping quảng đông: jat6;
dật
(Động) Chạy trốn.
◇Bắc sử 北史: Kiến nhất xích thố, mỗi bác triếp dật 見一赤兔, 每搏輒逸 (Tề Cao tổ thần vũ đế bổn kỉ 齊高祖神武帝本紀) Thấy một con thỏ màu đỏ, mỗi lần định bắt, nó liền chạy trốn.
(Động) Xổng ra.
◇Quốc ngữ 國語: Mã dật bất năng chỉ 馬逸不能止 (Tấn ngữ ngũ 晉語五) Ngựa xổng chẳng ngăn lại được.
(Động) Mất, tán thất.
(Động) Thả, phóng thích.
◇Tả truyện 左傳: Nãi dật Sở tù 乃逸楚囚 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Bèn thả tù nhân nước Sở.
(Tính) Phóng túng, phóng đãng.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Chuyên dâm dật xỉ mĩ, bất cố quốc chánh, Dĩnh đô tất nguy hĩ 專淫逸侈靡, 不顧國政, 郢都必危矣 (Sở sách tứ, Trang Tân vị Sở Tương Vương 莊辛謂楚襄王) Chuyên dâm loạn xa xỉ, không lo việc nước, Dĩnh đô tất nguy mất.
(Tính) Đi ẩn trốn, ở ẩn.
◇Hán Thư 漢書: Cố quan vô phế sự, hạ vô dật dân 故官無廢事, 下無逸民 (Thành đế kỉ 成帝紀) Cho nên quan trên không bỏ bê công việc, thì dưới không có dân ẩn trốn.
(Tính) Vượt hẳn bình thường, siêu quần.
◎Như: dật phẩm 逸品 phẩm cách khác thường, vượt trội, tuyệt phẩm, dật hứng 逸興 hứng thú khác đời.
(Tính) Rỗi nhàn, an nhàn.
◇Mạnh Tử 孟子: Dật cư nhi vô giáo 逸居而無教 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
(Tính) Nhanh, lẹ.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Do dật cầm chi phó thâm lâm 猶逸禽之赴深林 (Thôi Nhân truyện 崔駰傳) Vẫn còn chim nhanh đến rừng sâu.
(Danh) Lầm lỗi.
◇Thư Kinh 書經: Dư diệc chuyết mưu, tác nãi dật 予亦拙謀, 作乃逸 (Bàn Canh thượng 盤庚上) Ta cũng vụng mưu tính, làm cho lầm lỗi.
(Danh) Người ở ẩn.
◎Như: cử dật dân 舉逸民 cất những người ẩn dật lên.Nghĩa chữ nôm của từ 逸
dật, như "ẩn dật; dư dật; dật dờ" (vhn)
dắt, như "dắt tay, dẫn dắt, dìu dắt" (btcn)
dặt, như "dè dặt; dìu dặt" (btcn)
dụt, như "dụt lửa (dập lửa)" (btcn)
giặt, như "trói giặt cánh khỉ (ngược về phía sau)" (gdhn)
1. [安逸] an dật 2. [隱逸] ẩn dật 3. [高逸] cao dật 4. [超逸] siêu dật
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 逸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.