Định nghĩa - Khái niệm
群 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 群 trong từ Hán Việt và cách phát âm 群 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 群 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: qun2;
Juytping quảng đông: kwan4;
quần
(Danh) Nhóm, bầy, bè (người, vật).
◎Như: điểu quần 鳥群 bầy chim.
◇Lễ Kí 禮記: Ngô li quần nhi tác cư, diệc dĩ cửu hĩ 吾離群而索居, 亦已久矣 (Đàn cung thượng 檀弓上) Ta lìa xa bè bạn ở một mình, cũng đã lâu rồi.
(Danh) Lượng từ: đàn, bầy, nhóm.
◎Như: nhất quần ngưu 一群牛 một đàn bò, nhất quần tiểu hài 一群小孩 một bầy con nít.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chỉ kiến Bảo Thoa xuất lai liễu, Bảo Ngọc, Tập Nhân nhất quần nhân đô tống liễu xuất lai 只見寶釵出來了, 寶玉, 襲人一群人都送了出來 (Đệ nhị thập thất hồi) Chỉ thấy Bảo Thoa bước ra, (một) bọn Bảo Ngọc, Tập Nhân đều tiễn ra cửa.
(Tính) Các, chư (chỉ số nhiều).
◇Vương Bột 王勃: Đăng cao tác phú, thị sở vọng ư quần công 登高作賦, 是所望於群公 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Lên cao làm phú, đó là việc mong mỏi nơi chư vị (các ông).
(Tính) Thành nhóm, thành đàn.
◎Như: quần đảo 群島 những hòn đảo tụ thành nhóm, quần phong 群峰 những ngọn núi tụ lại với nhau.
(Phó) Cùng nhau, thành bầy mà làm.
◇Khuất Nguyên 屈原: Ấp khuyển chi quần phệ hề, phệ sở quái dã 邑犬之群吠兮, 吠所怪也 (Cửu chương 九章, Hoài sa 懷沙) Chó trong ấp hùa cả bầy với nhau mà sủa hề, chúng nó sủa (vì thấy) cái gì khác thường.
§ Cũng viết là quần 羣.Nghĩa chữ nôm của từ 群
quần, như "hợp quần" (vhn)
còn, như "còn trẻ, còn tiền; ném còn" (btcn)
quằn, như "quằn quại" (btcn)
cơn (gdhn)
1. [拔群] bạt quần 2. [人群] nhân quần 3. [冠群] quán quần 4. [出群] xuất quần
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 群 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.