kết thúc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kết thúc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kết thúc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kết thúc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kết thúc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kết thúc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kết thúc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kết thúc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kết thúc
Trói, ràng, buộc.Ước thúc, câu thúc. ◇Lí Bạch 白:
Nhân sanh điểu quá mục, Hồ nãi tự kết thúc
目, 束 (Cổ phong 風).Sắp đặt hành trang. ◇Thiện Sanh :
Kết thúc y nang liễu, Viêm Châu định khứ du
了, 游 (Tống Trí Quang Chi nam trị vũ 雨).Thắt dải, trang điểm. ◇Diệp Thánh Đào 陶:
Thân thượng xuyên trước bố áo, kết thúc chỉnh tề, thả hựu thanh khiết
穿襖, 齊, 潔 (Lữ trình đích bạn lữ 侶).Nữ trang, vật phẩm con gái mang theo khi xuất giá về nhà chồng.(Thư pháp) Thế bút thắt lại. ◇Khương Quỳ 夔:
Hoành trực hoạch giả, tự chi cốt thể. dục kì kiên chánh viên tịnh, hữu khởi hữu chỉ, quý trường đoản hợp nghi, kết thúc kiên thật
者, 體. 淨, 止, 宜, 實 (Tục thư phổ 譜, Chân 真).Sắp đặt, xoay sở, lo liệu, an bài. ◇Mạnh Giao 郊:
Thanh xuân như bất canh, Hà dĩ tự kết thúc
耕, (Tặng nông nhân ).Phần cuối thâu tóm trong bài văn. ◇Thục Thư :
Sự tích bất toàn, hành văn diệc vô kết thúc
全, (Mã Siêu truyện 傳).Xong hết, hoàn tất, chấm dứt. ◇Ba Kim 金:
Tha đích đoản xúc đích nhất sanh tựu giá dạng địa kết thúc liễu
了 (Xuân thiên lí đích thu thiên , Thập tam).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bệ kiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phật nhật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng thê từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cổ hành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trắc vi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kết thúc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kết thúcTrói, ràng, buộc.Ước thúc, câu thúc. ◇Lí Bạch 李白: Nhân sanh điểu quá mục, Hồ nãi tự kết thúc 人生鳥過目, 胡乃自結束 (Cổ phong 古風).Sắp đặt hành trang. ◇Thiện Sanh 善生: Kết thúc y nang liễu, Viêm Châu định khứ du 結束衣囊了, 炎州定去游 (Tống Trí Quang Chi nam trị vũ 送智光之南值雨).Thắt dải, trang điểm. ◇Diệp Thánh Đào 葉聖陶: Thân thượng xuyên trước bố áo, kết thúc chỉnh tề, thả hựu thanh khiết 身上穿著布襖, 結束整齊, 且又清潔 (Lữ trình đích bạn lữ 旅程的伴侶).Nữ trang, vật phẩm con gái mang theo khi xuất giá về nhà chồng.(Thư pháp) Thế bút thắt lại. ◇Khương Quỳ 姜夔: Hoành trực hoạch giả, tự chi cốt thể. dục kì kiên chánh viên tịnh, hữu khởi hữu chỉ, quý trường đoản hợp nghi, kết thúc kiên thật 橫直畫者, 字之骨體. 欲其堅正圓淨, 有起有止, 貴長短合宜, 結束堅實 (Tục thư phổ 續書譜, Chân 真).Sắp đặt, xoay sở, lo liệu, an bài. ◇Mạnh Giao 孟郊: Thanh xuân như bất canh, Hà dĩ tự kết thúc 青春如不耕, 何以自結束 (Tặng nông nhân 贈農人).Phần cuối thâu tóm trong bài văn. ◇Thục Thư 蜀書: Sự tích bất toàn, hành văn diệc vô kết thúc 不特事蹟不全, 行文亦無結束 (Mã Siêu truyện 馬超傳).Xong hết, hoàn tất, chấm dứt. ◇Ba Kim 巴金: Tha đích đoản xúc đích nhất sanh tựu giá dạng địa kết thúc liễu 他的短促的一生就這樣地結束了 (Xuân thiên lí đích thu thiên 春天裏的秋天, Thập tam).