Định nghĩa - Khái niệm
cúc hung từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cúc hung trong từ Hán Việt và cách phát âm cúc hung từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cúc hung từ Hán Việt nghĩa là gì.
cúc hung
Tai họa rất lớn.
§
Cúc
鞠, thông
cúc
鞫.
◇Phương Bao 方苞:
Du tuế hạo thiên hề giáng cúc hung, ngô phụ khang cường mệnh diệc chung
踰歲昊天兮降鞠凶, 吾父康強命亦終 Thất tư 七思, Thê Thái thị 妻蔡氏) Qua năm trời cao hề gieo xuống tai họa lớn, cha ta đang mạnh khỏe cũng mệnh chung.Báo cho biết sắp có tai họa.
◇Hán Thư 漢書:
Nhật nguyệt cúc hung, bất dụng kì hành
日月鞠凶, 不用其行 (Lưu Hướng truyện 劉向傳) Mặt trời mặt trăng không dùng con đường thường đi để mà báo cho biết có tai họa.
§
Nhan Sư Cổ
顏師古 chú: Bởi vì các nước bốn phương không có chính trị tốt, không biết dùng người tốt.
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cúc hung nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.