Định nghĩa - Khái niệm
鞠 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鞠 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鞠 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鞠 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ju1, ju2, qu1, qiong1;
Juytping quảng đông: guk1;
cúc
(Danh) Quả bóng da.
◎Như: đạp cúc 蹋鞠 đá bóng, đá cầu (ngày xưa tập võ, đá cầu để chơi đùa).
(Danh) Cây hoa cúc.
§ Thông cúc 菊.
◇Lễ Kí 禮記: Cúc hữu hoàng hoa 鞠有黃華 (Nguyệt lệnh 月令) Cây cúc có hoa vàng.
(Danh) Họ Cúc.
(Động) Nuôi dưỡng.
§ Thông dục 育.
◇Thi Kinh 詩經: Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã 父兮生我, 母兮鞠我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta.
(Động) Thương yêu.
◇Thế thuyết tân ngữ 世說新語: Cúc ái quá ư sở sanh 鞠愛過於所生 (Túc huệ 夙惠) Thương yêu hơn cả do mình sinh ra.
(Động) Bò lổm ngổm.
(Động) Cong, khom.
◎Như: cúc cung 鞠躬 khom mình làm lễ.
◇Luận Ngữ 論語: Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
(Động) Hỏi vặn, thẩm vấn.
§ Cũng như cúc 鞫.
◇Sử Kí 史記: Lệnh cúc trị chi 令鞠治之 (Lí Tư truyện 李斯傳) Ra lệnh tra hỏi và trừng trị những người đó (các quan và các công tử có tội).
(Động) Cùng khốn.
◇Thư Kinh 書經: Nhĩ duy tự cúc tự khổ 爾惟自鞠自苦 (Bàn Canh trung 盤庚中) Các người chỉ tự làm cho cùng khốn khổ sở.
(Động) Báo cho biết, răn bảo, cảnh cáo.
◎Như: cúc hung 鞠凶 báo trước tai họa.
◇Thi Kinh 詩經: Trần sư cúc lữ 陳師鞠旅 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) Dàn quân răn bảo quân sĩ.
(Tính) Ấu thơ, bé thơ, trẻ con.
◇Thượng Thư 尚書: Huynh diệc bất niệm cúc tử ai 兄亦不念鞠子哀 (Khang cáo 康誥) Anh cũng không nghĩ đứa trẻ con này buồn khổ.Nghĩa chữ nôm của từ 鞠
cúc, như "cúc cung; cung cúc; cúc dục" (vhn)
1. [鞠躬] cúc cung 2. [鞠躬盡瘁] cúc cung tận tụy 3. [鞠育] cúc dục 4. [鞠凶] cúc hung 5. [鞠子] cúc tử
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鞠 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.