li li nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

li li từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng li li trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

li li từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm li li từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ li li từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm li li tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm li li tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

li li
Rậm rạp, đầy dẫy. ◇Nguyễn Du 攸:
Cựu đài nhân một thảo li li
(Quản Trọng Tam Quy đài ) Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc rậm rạp.Trái cây mọc nặng trĩu. ◇Trương Hành 衡:
Thần mộc linh thảo, Chu thật li li
, (Tây kinh phú 西賦) Cây thần cỏ linh, Trái đỏ nặng trĩu.Tan tác, rách nát. ◇Lưu Hướng 向:
Tằng ai thê hi tâm li li hề, Cố cao khâu khấp như sái hề
兮, 兮 (Cửu thán 歎, Tư cổ 古) Từng đau thương than thở lòng tan nát hề, Ngoảnh trông gò cao khóc như tưới hề.Tươi tốt. ◇Ôn Đình Quân 筠:
Tam thập lục cung hoa li li
(Quách xử sĩ kích âu ca 歌) Ba mươi sáu cung hoa tươi tốt.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bổ di từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chúc khánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giao dịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cải tạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lan nhã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ li li nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: li liRậm rạp, đầy dẫy. ◇Nguyễn Du 阮攸: Cựu đài nhân một thảo li li 舊臺湮沒草離離 (Quản Trọng Tam Quy đài 管仲三歸臺) Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc rậm rạp.Trái cây mọc nặng trĩu. ◇Trương Hành 張衡: Thần mộc linh thảo, Chu thật li li 神木靈草, 朱實離離 (Tây kinh phú 西京賦) Cây thần cỏ linh, Trái đỏ nặng trĩu.Tan tác, rách nát. ◇Lưu Hướng 劉向: Tằng ai thê hi tâm li li hề, Cố cao khâu khấp như sái hề 曾哀悽欷心離離兮, 顧高丘泣如灑兮 (Cửu thán 九歎, Tư cổ 思古) Từng đau thương than thở lòng tan nát hề, Ngoảnh trông gò cao khóc như tưới hề.Tươi tốt. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: Tam thập lục cung hoa li li 三十六宮花離離 (Quách xử sĩ kích âu ca 郭處士擊甌歌) Ba mươi sáu cung hoa tươi tốt.