Định nghĩa - Khái niệm
灑 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 灑 trong từ Hán Việt và cách phát âm 灑 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 灑 từ Hán Việt nghĩa là gì.
洒
Pinyin: sa3, li2, xian3, xi3, shi1;
Juytping quảng đông: saa2;
sái
(Động) Vẩy nước, tưới, rưới.
◎Như: sái thủy tảo địa 灑水掃地 vẩy nước quét đất, hương thủy sái địa 香水灑地 nước thơm rưới đất.
(Động) Phân tán, rải, rắc.
◎Như: thang sái liễu 湯灑了 nước nóng tung tóe ra, hoa sanh sái liễu nhất địa 花生灑了一地 đậu phọng rải rắc trên đất.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Mao phi độ giang sái giang giao 茅飛渡江灑江郊 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) (Cỏ mái) tranh bay qua sông, rải khắp vùng ven sông.
(Động) Tung, ném.
◇Phan Nhạc 潘岳: Sái điếu đầu võng 灑釣投網 (Tây chinh phú 西征賦) Ném câu quăng lưới.
(Động) Vung bút, vẫy bút (viết, vẽ).
◎Như: huy sái 揮灑 vẫy bút.
(Tính) Tự nhiên không bó buộc.
◎Như: sái lạc 灑落, sái thoát 灑脫, tiêu sái 瀟灑 đều nghĩa là tiêu dao tự tại, không bị ràng buộc.(Phó, tính) Sái nhiên 灑然: (1) Giật mình, kinh ngạc.
◇Trang Tử 莊子: Canh Tang tử chi thủy lai, ngô sái nhiên dị chi 庚桑子之始來, 吾灑然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Thầy Canh Sở lúc mới đến, chúng ta lấy làm ngạc nhiên lạ lùng. (2) Ngay ngắn, sạch sẽ.
◇Quy Hữu Quang 歸有光: Hộ nội sái nhiên 戶內灑然 (Tiên tỉ sự lược 先妣事略) Trong nhà ngăn nắp sạch sẽ.Nghĩa chữ nôm của từ 灑
rợi, như "mới rợi" (vhn)
sái, như "sái lệ (chảy nước mắt); sái tảo (rảy nước rồi quét)" (btcn)
1. [灑脫] sái thoát 2. [蕭灑] tiêu sái
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 灑 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.