Định nghĩa - Khái niệm
湯 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 湯 trong từ Hán Việt và cách phát âm 湯 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 湯 từ Hán Việt nghĩa là gì.
汤
Pinyin: tang1, tang4, shang1, yang2;
Juytping quảng đông: soeng1 tong1;
thang, sương, thãng
(Danh) Nước nóng, nước sôi.
◇Luận Ngữ 論語: Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang 見善如不及, 見不善如探湯 (Quý thị 季氏) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa).
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trang khách điểm thượng đăng hỏa, nhất diện đề thang lai tẩy liễu cước 莊客點上燈火, 一面提湯來洗了腳 (Đệ nhị hồi) Người trong trang thắp đèn, rồi đem nước nóng cho khách rửa chân.
(Danh) Nước dùng (nấu với cá, thịt, xương... mà thành).
◎Như: kê thang 雞湯 nước dùng gà, cao thang 高湯 nước hầm xương gà hoặc xương heo.
(Danh) Canh.
◎Như: đản hoa thang 蛋花湯 canh nấu trứng (nổi trên mặt nước như rắc hoa), thanh thái đậu hủ thang 青菜豆腐湯 canh đậu hủ cải xanh.
(Danh) Thuốc đã sắc (đông y).
◎Như: thang tề 湯劑 tễ thuốc, thang dược 湯藥 thang thuốc.
(Danh) Suối nước nóng.
(Danh) Một hình phạt thời xưa dùng nước sôi luộc chết người phạm tội.
(Danh) Tên vua lập ra nhà Thương. Còn gọi là Thương Thang 商湯, Thành Thang 成湯.
(Danh) Họ Thang.Một âm là sương.
(Tính) Sương sương 湯湯 cuồn cuộn (nước chảy).Lại một âm nữa là thãng.
(Động) Ngâm nước nóng, dội nước sôi.
◇San hải kinh 山海經: Thãng kì tửu bách tôn 湯其酒百樽 (Tây san kinh 西山經) Hâm nóng rượu đó một trăm chén.
(Động) Đụng, va, chạm, tiếp xúc.
◇Đổng tây sương 董西廂: Tam ngũ nhật lai bất thãng cá thủy mễ 三五日來不湯個水米 (Quyển ngũ) Bốn năm ngày nay chẳng đụng gì tới cơm nước cả.
§ Thông đãng 蕩.Nghĩa chữ nôm của từ 湯
thang, như "thênh thang" (vhn)
1. [黃湯] hoàng thang
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 湯 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.