Định nghĩa - Khái niệm
擊 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 擊 trong từ Hán Việt và cách phát âm 擊 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 擊 từ Hán Việt nghĩa là gì.
击
Pinyin: ji1, ji2;
Juytping quảng đông: gik1;
kích
(Động) Đánh, gõ.
◎Như: kích cổ 擊鼓 đánh trống.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trưởng lão tuyển liễu cát nhật lương thì, giáo minh chung kích cổ, tựu pháp đường nội hội đại chúng 長老選了吉日良時, 教鳴鐘擊鼓, 就法堂內會大眾 (Đệ tứ hồi) Trưởng lão chọn ngày lành giờ tốt, cho nổi chuông đánh trống, họp tại pháp đường đủ mọi người.
(Động) Đánh nhau, công kích.
◎Như: truy kích 追擊 đuổi theo mà đánh, tập kích 襲擊 đánh lén.
(Động) Phát giác, tiết lộ, hạch hỏi.
(Động) Giết, đánh chết.
◇Sử Kí 史記: Nhật kích sổ ngưu hưởng sĩ 日擊數牛饗士 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Mỗi ngày giết mấy con bò để nuôi quân.
(Động) Chạm, đụng.
◇Sử Kí 史記: Lâm Tri chi đồ, xa cốc kích, nhân kiên ma, liên nhẫm thành duy, cử mệ thành mạc 臨菑之塗, 車轂擊, 人肩摩, 連衽成帷, 舉袂成幕 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Trên đường Lâm Tri trục xe chạm nhau, vai người cọ xát, vạt áo liền nhau thành màn, tay áo giơ lên thành lều.
(Động) Tước bỏ, trừ.
(Động) Đập cánh bay lượn.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Phi thố bất cận giá, Chí điểu tư viễn kích 飛兔不近駕, 鷙鳥資遠擊 (Tặng Tư không Vương Công Tư lễ 贈司空王公思禮).
§ Phi thố
là tên một tuấn mã thời xưa.
(Danh) Mũi nhọn, binh khí.
(Danh) Tên một nhạc khí cổ, tức là cái chúc 柷.Nghĩa chữ nôm của từ 擊
kếch, như "kếch xù, to kếch" (vhn)
ghếch, như "ghếch chân" (gdhn)
kích, như "kích chưởng (vỗ tay)" (gdhn)
1. [突擊] đột kích 2. [攻擊] công kích 3. [擊敗] kích bại 4. [目擊] mục kích 5. [襲擊] tập kích 6. [避實擊虛] tị thật kích hư
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 擊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.