Định nghĩa - Khái niệm
士 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 士 trong từ Hán Việt và cách phát âm 士 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 士 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shi4;
Juytping quảng đông: si6;
sĩ
(Danh) Học trò, những người nghiên cứu học vấn.
◎Như: sĩ nông công thương 士農工商 bốn hạng dân.
(Danh) Trai chưa vợ.
◇Thi Kinh 詩經: Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
(Danh) Tiếng mĩ xưng chỉ người đàn ông.
◇Thi Kinh 詩經: Nữ viết: Kê minh, Sĩ viết: Muội đán 女曰: 雞鳴, 士曰: 昧旦 (Trịnh phong 鄭風, Nữ viết kê minh 女曰雞鳴) Nàng nói: Gà gáy, Chàng nói: Trời gần sáng rồi.
(Danh) Tiếng tôn xưng người có phẩm hạnh hoặc tài nghệ riêng.
◎Như: dũng sĩ 勇士, hộ sĩ 護士, bác sĩ 博士, thạc sĩ 碩士.
(Danh) Tiếng mĩ xưng đối với người khác nói chung.
◎Như: nữ sĩ 女士, địa phương nhân sĩ 地方人士 nhân sĩ địa phương.
(Danh) Chức quan đời xưa, có thượng sĩ 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士.
(Danh) Một đẳng cấp trong xã hội thời xưa, bậc thấp nhất trong giai cấp quý tộc. Các đẳng cấp này theo thứ tự gồm có: thiên tử 天子, chư hầu 諸侯, đại phu 大夫, sĩ 士 và thứ nhân 庶人.
(Danh) Quan coi ngục gọi là sĩ sư 士師 tức quan Tư pháp bây giờ.
(Danh) Chức việc, việc làm.
§ Có nghĩa như sự 事.
◇Luận Ngữ 論語: Phú nhi khả cầu dã, tuy chấp tiên chi sĩ, ngô diệc vi chi. Như bất khả cầu, tòng ngô sở hiếu 富而可求也, 雖執鞭之士, 吾亦為之. 如不可求, 從吾所好 (Thuật nhi 述而) Phú quý mà có thể cầu được thì ta dù giữ việc cầm roi (đánh xe hầu, tức công việc ti tiện), ta cũng làm. Như mà không cầu được thì ta cứ theo sở thích của ta.
(Danh) Binh lính.
◎Như: giáp sĩ 甲士 quân mặc áo giáp, chiến sĩ 戰士 lính đánh trận.
(Danh) Cấp bực trong quân đội ngày nay.
◎Như: thượng sĩ 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士.
(Danh) Họ Sĩ.Nghĩa chữ nôm của từ 士
sĩ, như "kẻ sĩ, quân sĩ" (vhn)
sãi, như "sãi vãi" (gdhn)
sõi, như "sành sõi" (gdhn)
sỡi, như "âm khác của sĩ" (gdhn)
1. [隱士] ẩn sĩ 2. [巴士] ba sĩ 3. [波士頓] ba sĩ đốn 4. [白士] bạch sĩ 5. [貧士] bần sĩ 6. [博士] bác sĩ 7. [辯士] biện sĩ 8. [高士] cao sĩ 9. [貢士] cống sĩ 10. [吉士] cát sĩ 11. [居士] cư sĩ 12. [志士] chí sĩ 13. [戰士] chiến sĩ 14. [狂士] cuồng sĩ 15. [名士] danh sĩ 16. [勇士] dũng sĩ 17. [佳士] giai sĩ 18. [教士] giáo sĩ 19. [下士] hạ sĩ 20. [學士] học sĩ 21. [寒士] hàn sĩ 22. [俠士] hiệp sĩ 23. [卿士] khanh sĩ 24. [劍士] kiếm sĩ 25. [力士] lực sĩ 26. [女士] nữ sĩ 27. [士兵] sĩ binh 28. [士氣] sĩ khí 29. [士女] sĩ nữ 30. [士人] sĩ nhân 31. [士夫] sĩ phu 32. [士官] sĩ quan 33. [士君子] sĩ quân tử 34. [士卒] sĩ tốt 35. [士族] sĩ tộc 36. [士子] sĩ tử 37. [士庶] sĩ thứ 38. [瑞士] thụy sĩ 39. [椎牛饗士] trùy ngưu hưởng sĩ 40. [中士] trung sĩ 41. [修士] tu sĩ 42. [俊士] tuấn sĩ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 士 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.