Định nghĩa - Khái niệm
鞭 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鞭 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鞭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鞭 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bian1, bai4, bu4, fu2;
Juytping quảng đông: bin1;
tiên
(Động) Đánh ngựa.
◇Tả truyện 左傳: Mã bất xuất giả, trợ chi tiên chi 馬不出者, 助之鞭之 (Ai Công nhị thập thất niên 哀公二十七年).
(Động) Đánh, vụt, quất (bằng roi).
◇Tả truyện 左傳: Công nộ, tiên Sư Tào tam bách 公怒, 鞭師曹三百 (Ai Công thập tứ niên 哀公十四年).
(Động) Đốc xúc, khuyến khích.
◇Hàn Dũ 韓愈: Cổ tâm tuy tự tiên, Thế lộ chung nan ảo 古心雖自鞭, 世路終難拗 (Đáp Mạnh Giao 答孟郊) Tư tưởng người xưa (khác với phàm tục) tuy có khuyến khích mình, Đường đời rốt cuộc khó mà làm trái đi được.
(Danh) Roi.
◎Như: mã tiên 馬鞭 roi ngựa, bì tiên 皮鞭 roi da.
§ Còn gọi là biên tử 編子.
(Danh) Một thứ binh khí thời xưa, rèn bằng sắt.
◎Như: cương tiên 鋼鞭 roi sắt.
(Danh) Rễ tre.
◇Viên Ưng 袁鷹: Trúc tử thiêu liễu, Hoàn hữu trúc chi; Trúc chi đoạn liễu, Hoàn hữu trúc tiên 竹子燒了, 還有竹枝; 竹枝斷了, 還有竹鞭 (Thanh san thúy trúc 青山翠竹).
(Danh) Dây pháo.
◎Như: phóng tiên 放鞭 đốt pháo.
(Danh) Hình phạt đánh roi (thời xưa).
(Danh) Tục gọi dương vật là tiên 鞭.
◎Như: ngưu tiên 牛鞭 dương vật bò (ngầu pín).
◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Kim tiêu đỗng phòng hoa chúc dạ, Thí khán trạng nguyên nhất điều tiên 今宵洞房花燭夜, 試看狀元一條鞭 (Bùi Độ hoàn đái 裴度還帶) Đêm nay là đêm động phòng hoa chúc, Thử xem "cây roi da" của trạng nguyên.
(Danh) Lượng từ: dùng cho tia sáng và cảnh sắc.
◇Tây sương kí 西廂記: Tứ vi san sắc trung, nhất tiên tàn chiếu lí 四圍山色中, 一鞭殘照裏 (Đệ tứ bổn 第四本).Nghĩa chữ nôm của từ 鞭
tiệm (gdhn)
1. [皮鞭] bì tiên 2. [蒲鞭] bồ tiên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鞭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.