an bài nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

an bài từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng an bài trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

an bài từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm an bài từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ an bài từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm an bài tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm an bài tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

an bài
Thuận ứng theo biến hóa tự nhiên.
◇Trang Tử 子:
An bài nhi khử hóa, nãi nhập ư liêu thiên nhất
化, 一 (Đại tông sư 師) Thuận theo biến hóa tự nhiên mà quên hẳn sinh hóa, mới nhập làm một vào cõi trời tịch liêu.Để mặc, không can dự.
◇Lục Du 游:
Tiên sư hữu di huấn, Vạn sự kị an bài
訓, (Ngột tọa cửu tán bộ dã xá 舍) Tiên sư có di huấn, Muôn sự đừng can dự.Sắp đặt, bố trí.
◇Lí Trung 中:
Nhàn ước vũ nhân đồng thưởng xứ, An bài kì cục tựu thanh lương
處, 涼 (Trúc 竹) Nhàn nhã hẹn với người bạn cùng thưởng thức, Sắp đặt cuộc cờ lòng thanh sảng.Liệu tính, chuẩn bị.
◇Cung Tự Trân 珍:
An bài tả tập tam thiên quyển, Liệu lí khán san ngũ thập niên
卷, 年 (Kỉ hợi tạp thi 詩) Chuẩn bị biên tập ba ngàn quyển, Liệu lường nhìn núi năm mươi năm.Làm tiệc, nấu ăn.
◇Dương Cảnh Hiền 賢:
Phu nhân, dạ lai ngã mãi đắc nhất vĩ kim sắc lí ngư, dục yếu an bài tha, kì ngư hốt nhiên trát nhãn
, 魚, 他, 眼 (Tây du kí 西記, Đệ nhất bổn đệ nhất chiệp) Phu nhân, hồi tối tôi mua được một con cá chép vàng, vừa định làm thịt nó, con cá này bỗng nhiên nháy mắt.

Xem thêm từ Hán Việt

  • khuyến giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giác lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngưng trang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chỉ cảnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bi đình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ an bài nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: an bàiThuận ứng theo biến hóa tự nhiên. ◇Trang Tử 莊子: An bài nhi khử hóa, nãi nhập ư liêu thiên nhất 安排而去化, 乃入於寥天一 (Đại tông sư 大宗師) Thuận theo biến hóa tự nhiên mà quên hẳn sinh hóa, mới nhập làm một vào cõi trời tịch liêu.Để mặc, không can dự. ◇Lục Du 陸游: Tiên sư hữu di huấn, Vạn sự kị an bài 先師有遺訓, 萬事忌安排 (Ngột tọa cửu tán bộ dã xá 兀坐久散步野舍) Tiên sư có di huấn, Muôn sự đừng can dự.Sắp đặt, bố trí. ◇Lí Trung 李中: Nhàn ước vũ nhân đồng thưởng xứ, An bài kì cục tựu thanh lương 閑約羽人同賞處, 安排棋局就清涼 (Trúc 竹) Nhàn nhã hẹn với người bạn cùng thưởng thức, Sắp đặt cuộc cờ lòng thanh sảng.Liệu tính, chuẩn bị. ◇Cung Tự Trân 龔自珍: An bài tả tập tam thiên quyển, Liệu lí khán san ngũ thập niên 安排寫集三千卷, 料理看山五十年 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Chuẩn bị biên tập ba ngàn quyển, Liệu lường nhìn núi năm mươi năm.Làm tiệc, nấu ăn. ◇Dương Cảnh Hiền 楊景賢: Phu nhân, dạ lai ngã mãi đắc nhất vĩ kim sắc lí ngư, dục yếu an bài tha, kì ngư hốt nhiên trát nhãn 夫人, 夜來我買得一尾金色鯉魚, 欲要安排他, 其魚忽然眨眼 (Tây du kí 西游記, Đệ nhất bổn đệ nhất chiệp) Phu nhân, hồi tối tôi mua được một con cá chép vàng, vừa định làm thịt nó, con cá này bỗng nhiên nháy mắt.