Định nghĩa - Khái niệm
兀 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 兀 trong từ Hán Việt và cách phát âm 兀 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 兀 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: wu4, zan3;
Juytping quảng đông: ngat6;
ngột
(Tính) Cao mà trụi đầu, trọi.
◇Đỗ Mục 杜牧: Thục san ngột, A phòng xuất 蜀山兀, 阿房出 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Núi xứ Thục trọi, cung A Phòng hiện ra.
(Tính) Cao chót vót.
◎Như: đột ngột 突兀 chót vót.
(Phó) Ngớ ngẩn, lơ mơ, không biết gì cả.
◇Lí Bạch 李白: Túy hậu thất thiên địa, Ngột nhiên tựu cô chẩm 醉後失天地, 兀然就孤枕 (Nguyệt hạ độc chước 月下獨酌) Say khướt còn đâu trời đất nữa, Ngẩn ngơ tìm gối lẻ loi mình.
(Phó) Khó khăn, khổ sở, chật vật.
◎Như: hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恆兀兀以窮年 thường khổ sở chật vật suốt năm.
(Đại) Phức từ: ngột
kèm theo thùy
thành ngột thùy 兀誰 ai, ngột
kèm theo na
thành ngột na 兀那 kia (thường dùng trong các bài từ thời nhà Nguyên).
◇Lưu Yên 劉燕: Kim cổ biệt li nan, ngột thùy họa nga mi viễn san 今古別離難, 兀誰畫蛾眉遠山 (Thái thường dẫn 太常引) Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa?
(Động) Dao động.
◇Tô Thức 蘇軾: Chúc trạo tiểu chu quy khứ, Nhậm yên ba phiêu ngột 燭棹小舟歸去, 任煙波飄兀 (Hảo sự cận 好事近, Hồ thượng vũ tình thì từ 湖上雨晴時詞) Thắp đuốc, chèo thuyền nhỏ ra về, Mặc khói sóng dao động.
(Động) Chặt chân.
◎Như: ngột giả 兀者 kẻ bị chặt gãy một chân, người đi khập khiễng.
◇Trang Tử 莊子: Lỗ hữu ngột giả Vương Đài, tòng chi du giả, dữ Trọng Ni tương nhược 魯有兀者王駘, 從之遊者, 與仲尼相若 (Đức sung phù 德充符) Nước Lỗ có kẻ cụt chân tên là Vương Đài, số kẻ theo học ông ngang với Trọng Ni.Nghĩa chữ nôm của từ 兀
ngột, như "ngột ngạt" (vhn)
ngát, như "bát ngát, thơm ngát" (gdhn)
ngút, như "ngút ngàn" (gdhn)
1. [兀立] ngột lập
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 兀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.