Định nghĩa - Khái niệm
穿 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 穿 trong từ Hán Việt và cách phát âm 穿 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 穿 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chuan1;
Juytping quảng đông: cyun1;
xuyên
(Động) Suốt, xâu qua, đi qua, lách, luồn.
◎Như: xuyên châm 穿針 xỏ kim, xuyên quá sâm lâm 穿過森林 xuyên qua rừng.
◇Tây du kí 西遊記: Xuyên châu quá phủ, tại thị trần trung 穿州過府, 在市塵中 (Đệ nhất hồi) Qua châu qua phủ, ở nơi chợ búa.
(Động) Mặc, mang, đi.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Túc xuyên thục bì ngoa 足穿熟皮靴 (Đệ nhị hồi) Chân mang hia da.
◇Đặng Trần Côn 鄧陳琨: Quân xuyên tráng phục hồng như hà 君穿壯服紅如霞 (Chinh Phụ ngâm 征婦吟) Chàng mặc áo hùng tráng, đỏ như ráng.
(Động) Đào, khoét.
◎Như: xuyên tỉnh 穿井 đào giếng, xuyên du 穿窬 khoét ngạch, xuyên tạc 穿鑿 đục thông (nghĩa bóng: trình bày, lí luận, giải thích một cách miễn cưỡng, không thông, không đúng thật).
◇Luận Ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏, 譬諸小人, 其猶穿窬之盜也與 (Dương Hóa 陽貨) Những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng hèn nhát, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu?
(Tính) Rách, lủng.
◇Trang Tử 莊子: Y tệ kịch xuyên, bần dã, phi bại dã 衣弊屐穿, 貧也, 非憊也 (San mộc 山木) Áo rách giày thủng, là nghèo chứ không phải khốn cùng.
(Phó) Thấu suốt, rõ ràng.
◎Như: thuyết xuyên 說穿 nói trắng ra, khán xuyên tâm sự 看穿心事 nhìn thấu suốt nỗi lòng.Nghĩa chữ nôm của từ 穿
xuyên, như "xuyên qua, khám xuyên (xem qua); xuyên hiếu (để tang)" (vhn)
xoen, như "nói xoen xoét" (btcn)
1. [百步穿楊] bách bộ xuyên dương 2. [滴水穿石] tích thủy xuyên thạch
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 穿 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.