cách trí nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cách trí từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cách trí trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cách trí từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cách trí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cách trí từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cách trí tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cách trí tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cách trí
Phong cách khí vận. ◇Âu Dương Tu 修:
(Triệu) Xương hoa tả sanh bức chân, nhi bút pháp nhuyễn tục, thù vô cổ nhân cách trí, nhiên thì diệc vị hữu kì bỉ
真, 俗, 致, 比 (Quy điền lục 錄, Quyển nhị). §
Triệu Xương
là họa sĩ đời Bắc Tống, nổi tiếng về tranh hoa quả, thảo trùng, thú rừng.Nói tắt của
cách vật trí tri
知, nghĩa là: truy cứu tới cùng cái lí của sự vật. ◇Lưu Hiến Đình 廷:
Nghĩa lí vô tận, tâm tư diệc vô tận. Nhân cẩu năng cách trí, bất hoạn kì cùng dã
盡, 盡. 致, 也 (Quảng Dương tạp kí 記, Quyển tam).Tên một môn học cũ,
cách trí chi học
學, tìm hiểu về các sự vật thiên nhiên, tương đương với những môn vật lí học, hóa học... ngày nay.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cái quan luận định từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tất nghiệp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • côn sơn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cận lễ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dụ chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cách trí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cách tríPhong cách khí vận. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: (Triệu) Xương hoa tả sanh bức chân, nhi bút pháp nhuyễn tục, thù vô cổ nhân cách trí, nhiên thì diệc vị hữu kì bỉ 昌花寫生逼真, 而筆法軟俗, 殊無古人格致, 然時亦未有其比 (Quy điền lục 歸田錄, Quyển nhị). § Triệu Xương 趙昌 là họa sĩ đời Bắc Tống, nổi tiếng về tranh hoa quả, thảo trùng, thú rừng.Nói tắt của cách vật trí tri 格物致知, nghĩa là: truy cứu tới cùng cái lí của sự vật. ◇Lưu Hiến Đình 劉獻廷: Nghĩa lí vô tận, tâm tư diệc vô tận. Nhân cẩu năng cách trí, bất hoạn kì cùng dã 義理無盡, 心思亦無盡. 人苟能格致, 不患其窮也 (Quảng Dương tạp kí 廣陽雜記, Quyển tam).Tên một môn học cũ, cách trí chi học 格致之學, tìm hiểu về các sự vật thiên nhiên, tương đương với những môn vật lí học, hóa học... ngày nay.