oan khốc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

oan khốc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng oan khốc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

oan khốc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm oan khốc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ oan khốc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm oan khốc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm oan khốc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

oan khốc
Tàn khốc vô đạo.
◇Hàn Thi ngoại truyện 傳:
Lục vô cô, lao dân lực, oan khốc chi lệnh
辜, 力, 令 (Quyển ngũ 五) Giết người vô tội, nhọc sức dân, mệnh lệnh tàn khốc vô đạo.Không có tội mà bị hình phạt giết.
◇Tam quốc chí 志:
Tích Tần dân liên Bạch Khởi chi vô tội, Ngô nhân thương Tử Tư chi oan khốc, giai vi lập từ
罪, , 祠 (Đặng Ngải truyện 傳) Xưa dân nước Tần xót Bạch Khởi vô tội, người nước Ngô thương Tử Tư bị giết oan, đều lập đền thờ cho họ.Án kiện oan ức, sự ủy khuất, việc oan khuất.
◇Chu Thư 書:
Nhược đắc nhất tuyết oan khốc, vạn tử vô hận
, 恨 (Văn Đế kỉ thượng 上) Nếu được rửa sạch oan khuất thì có phải chết cũng không mang hận.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chỉ sử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân biệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khải phát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trúng phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chùy chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ oan khốc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: oan khốcTàn khốc vô đạo. ◇Hàn Thi ngoại truyện 韓詩外傳: Lục vô cô, lao dân lực, oan khốc chi lệnh 戮無辜, 勞民力, 冤酷之令 (Quyển ngũ 卷五) Giết người vô tội, nhọc sức dân, mệnh lệnh tàn khốc vô đạo.Không có tội mà bị hình phạt giết. ◇Tam quốc chí 三國志: Tích Tần dân liên Bạch Khởi chi vô tội, Ngô nhân thương Tử Tư chi oan khốc, giai vi lập từ 昔 秦民憐白起之無罪, 吳人傷子胥之冤酷, 皆為立祠 (Đặng Ngải truyện 鄧艾傳) Xưa dân nước Tần xót Bạch Khởi vô tội, người nước Ngô thương Tử Tư bị giết oan, đều lập đền thờ cho họ.Án kiện oan ức, sự ủy khuất, việc oan khuất. ◇Chu Thư 周書: Nhược đắc nhất tuyết oan khốc, vạn tử vô hận 若得一雪冤酷, 萬死無恨 (Văn Đế kỉ thượng 文帝紀上) Nếu được rửa sạch oan khuất thì có phải chết cũng không mang hận.