phận số, phân số nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phận số, phân số từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phận số, phân số trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phận số, phân số từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phận số, phân số từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phận số, phân số từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phận số, phân số tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phận số, phân số tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phận số, phân số
Phận số
數: Pháp độ, quy phạm.
Phận số
數: Số mạng, số trời.
◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 傳:
Thùy tri giá nhân sanh tại thế, nguyên lai bất chỉ ư nhất ẩm nhất trác đô hữu tiền định, tựu thị thiêu nhất căn sài, sử nhất oản thủy, dã đô hữu nhất định đích phận số
, 定, 柴, 使水, 數 (Đệ nhị bát hồi) Hay đâu người ta sống ở đời, xưa nay nào chỉ ngừng ở chỗ miếng ăn miếng uống đều do tiền định, ngay cả đốt một khúc củi, cầm một chén nước, cũng đều có số trời định sẵn.
Phân số
數: Quy định số người, phân chia chức vụ.
§ Chỉ biên chế tổ chức trong quân đội.
◇Tấn Thư 書:
Phân số kí minh, hiệu lệnh bất nhị
明, 二 (Hiếu hữu truyện 傳, Dữu Cổn 袞) Quy định số người, phân chia chức vụ rõ ràng, hiệu lệnh nhất quyết.
Phân số
: Chỉ phân thành bộ, khu, hạng.
Phân số
: Số lượng, trình độ.
◇Vương An Trung 中:
Hoa thì vi vũ, vị giảm xuân phân số
雨, (Thanh bình nhạc 樂, Họa Triều Thối 倅, Từ 詞) Mùa hoa mưa nhỏ, chưa giảm độ xuân.
Phân số
: Chỉ tỉ lệ.
Phân số
: Thành tích hoặc số điểm kết quả hơn thua.
Phân số
: Trong số học, biểu thị bằng một tử số (mấy phần) trên một mẫu số (toàn phần). Thí dụ: 2∕3.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đề xuất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bái tạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • án điệp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đình thủy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biệt phái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phận số, phân số nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phận số, phân sốPhận số 分數: Pháp độ, quy phạm.Phận số 分數: Số mạng, số trời. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: Thùy tri giá nhân sanh tại thế, nguyên lai bất chỉ ư nhất ẩm nhất trác đô hữu tiền định, tựu thị thiêu nhất căn sài, sử nhất oản thủy, dã đô hữu nhất định đích phận số 誰知這人生在世, 原來不止於一飲一啄都有前定, 就是燒一根柴, 使一碗水, 也都有一定的分數 (Đệ nhị bát hồi) Hay đâu người ta sống ở đời, xưa nay nào chỉ ngừng ở chỗ miếng ăn miếng uống đều do tiền định, ngay cả đốt một khúc củi, cầm một chén nước, cũng đều có số trời định sẵn.Phân số 分數: Quy định số người, phân chia chức vụ. § Chỉ biên chế tổ chức trong quân đội. ◇Tấn Thư 晉書: Phân số kí minh, hiệu lệnh bất nhị 分數既明, 號令不二 (Hiếu hữu truyện 孝友傳, Dữu Cổn 庾袞) Quy định số người, phân chia chức vụ rõ ràng, hiệu lệnh nhất quyết.Phân số 分數: Chỉ phân thành bộ, khu, hạng.Phân số 分數: Số lượng, trình độ. ◇Vương An Trung 王安中: Hoa thì vi vũ, vị giảm xuân phân số 花時微雨, 未減春分數 (Thanh bình nhạc 清平樂, Họa Triều Thối 和晁倅, Từ 詞) Mùa hoa mưa nhỏ, chưa giảm độ xuân.Phân số 分數: Chỉ tỉ lệ.Phân số 分數: Thành tích hoặc số điểm kết quả hơn thua.Phân số 分數: Trong số học, biểu thị bằng một tử số (mấy phần) trên một mẫu số (toàn phần). Thí dụ: 2∕3.