格 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 格 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

格 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 格 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 格 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 格 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 格 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: ge2, ge1;
Juytping quảng đông: gaak3;
cách, các

(Danh)
Cành cây dài.
◇Dữu Tín : Thảo thụ hỗn hào, Chi cách tương giao , (Tiểu viên phú ) Cỏ cây lẫn lộn, Cành nhánh giao nhau.

(Danh)
Ô vuông.
◎Như: song cách ô cửa sổ, phương cách bố vải kẻ ô vuông (tiếng Pháp: carreaux).

(Danh)
Ngăn, tầng.
◎Như: giá kì đích tạp chí, tựu phóng tại thư giá đích đệ tam cách , những tạp chí định kì này, thì đem để ở ngăn thứ ba cái kệ sách này.

(Danh)
Lượng từ: vạch, mức, lường (khắc trên chai, lọ làm dấu).
◎Như: giá cảm mạo dược thủy mỗi thứ hát nhất cách đích lượng thuốc lỏng trị cảm mạo này mỗi lần uống một lường.

(Danh)
Tiêu chuẩn, khuôn phép.
◎Như: cập cách hợp thức, tư cách đúng tiêu chuẩn, đủ điều kiện.

(Danh)
Nhân phẩm, khí lượng, phong độ.
◎Như: nhân cách , phẩm cách .

(Danh)
Phương pháp làm văn, tu từ pháp.
◎Như: thí dụ cách lối văn thí dụ.

(Danh)
Họ Cách.

(Động)
Sửa cho ngay.
◇Mạnh Tử : Duy đại nhân năng cách quân tâm chi phi (Li Lâu thượng ) Chỉ có bực đại nhân mới sửa trị được cái lòng xằng bậy của vua.

(Động)
Chống lại, địch lại.
◇Sử Kí : Vô dĩ dị ư khu quần dương nhi công mãnh hổ, hổ chi dữ dương bất cách, minh hĩ , , (Trương Nghi truyện ) Không khác gì xua đàn dê để đánh mãnh hổ, dê không địch lại hổ, điều đó quá rõ.

(Động)
Đánh, xô xát, vật lộn.
◎Như: cách đấu đánh nhau.

(Động)
Cảm động.
◇Thư Kinh : Hữu ngã liệt tổ, cách ư hoàng thiên , (Thuyết mệnh hạ ) Giúp đỡ các tổ tiên nhà ta, cảm động tới trời.

(Động)
Nghiên cứu, tìm hiểu, xét tới cùng.
◇Lễ Kí : Trí tri tại cách vật, vật cách nhi hậu tri chí , (Đại Học ) Biết rõ là do xét tới cùng lẽ vật, vật đã được nghiên cứu thì hiểu biết mới đến nơi.

(Động)
Đến, tới.
◇Tô Thức : Hoan thanh cách ư cửu thiên (Hạ thì tể khải ) Tiếng hoan ca lên tới chín từng trời.Một âm là các.

(Động)
Bỏ xó.
◎Như: sự các bất hành sự bỏ đó không làm nữa.

(Động)
Vướng mắc, trở ngại.
◎Như: hình các thế cấm hình thế trở ngại vướng mắc, hoàn cảnh tình thế không thuận lợi.

Nghĩa chữ nôm của từ 格


cách, như "cốt cách; đặc cách; tính cách; quy cách" (vhn)
ghếch, như "ghếch chân" (btcn)

1. [英格蘭] anh cách lan 2. [恩格爾] ân cách nhĩ 3. [巴格達] ba cách đạt 4. [不及格] bất cập cách 5. [炮格] bào cách 6. [柏格森] bá cách sâm 7. [筆格] bút cách 8. [及格] cập cách 9. [骨格] cốt cách 10. [格鬬] cách đấu 11. [格鬥] cách đấu 12. [格言] cách ngôn 13. [格外] cách ngoại 14. [格殺] cách sát 15. [格式] cách thức 16. [格天] cách thiên 17. [格致] cách trí 18. [格物] cách vật 19. [格物致知] cách vật trí tri 20. [句格] cú cách 21. [合格] hợp cách 22. [扞格] hãn cách 23. [入格] nhập cách 24. [人格] nhân cách 25. [人格化] nhân cách hóa 26. [品格] phẩm cách 27. [風格] phong cách 28. [蘇格蘭] tô cách lan 29. [中格] trúng cách

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạch khế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lục lễ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thuyết hảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can táo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 格 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: