骨格 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

骨格 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 骨格 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

骨格 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 骨格 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 骨格 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 骨格 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 骨格 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cốt cách
Bộ xương (người hoặc động vật). Cũng chỉ thân mình, vóc người. ◎Như:
cốt cách khoan đại
大.Tỉ dụ sườn khung hoặc chủ thể (thi văn, sự vật). ◇Hồ Thích 適:
Chương Bỉnh Lân đích văn chương, sở dĩ năng tự thành nhất gia, dã tịnh phi nhân vi tha mô phảng Ngụy Tấn, chỉ thị nhân vi tha hữu học vấn tố để tử, hữu luận lí tố cốt cách
, 家, 仿晉, 子, (Ngũ thập niên lai Trung Quốc chi văn học , Thất).Khí cốt, phẩm cách. ◇Tưởng Quang Từ 慈:
Ngã tưởng, nhất cá nhân tổng yếu hữu điểm cốt cách, quyết bất ưng như ngưu trư nhất bàn đích tuần phục
想, , 服 (Thiếu niên phiêu bạc giả 者, Thập thất).Khí chất, nghi thái. ◇Trịnh Quang Tổ 祖:
Thử tử sanh đích hình dong đoan chánh, cốt cách thanh kì, phi đẳng nhàn chi nhân dã
正, 奇, ( Y Duẫn canh Sằn 莘, Đệ nhất chiếp 摺).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạch bố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảng nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • loạn lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cải dong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bế kinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 骨格 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cốt cáchBộ xương (người hoặc động vật). Cũng chỉ thân mình, vóc người. ◎Như: cốt cách khoan đại 骨格寬大.Tỉ dụ sườn khung hoặc chủ thể (thi văn, sự vật). ◇Hồ Thích 胡適: Chương Bỉnh Lân đích văn chương, sở dĩ năng tự thành nhất gia, dã tịnh phi nhân vi tha mô phảng Ngụy Tấn, chỉ thị nhân vi tha hữu học vấn tố để tử, hữu luận lí tố cốt cách 章炳麟 的文章, 所以能自成一家, 也並非因為他模仿魏 晉, 只是因為他有學問做底子, 有論理做骨格 (Ngũ thập niên lai Trung Quốc chi văn học 五十年來中國之文學, Thất).Khí cốt, phẩm cách. ◇Tưởng Quang Từ 蔣光慈: Ngã tưởng, nhất cá nhân tổng yếu hữu điểm cốt cách, quyết bất ưng như ngưu trư nhất bàn đích tuần phục 我想, 一個人總要有點骨格, 決不應如牛豬一般的馴服 (Thiếu niên phiêu bạc giả 少年飄泊者, Thập thất).Khí chất, nghi thái. ◇Trịnh Quang Tổ 鄭光祖: Thử tử sanh đích hình dong đoan chánh, cốt cách thanh kì, phi đẳng nhàn chi nhân dã 此子生的形容端正, 骨格清奇, 非等閑之人也 ( Y Duẫn canh Sằn 伊尹耕莘, Đệ nhất chiếp 第一摺).