Định nghĩa - Khái niệm
底 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 底 trong từ Hán Việt và cách phát âm 底 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 底 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: di3, de5;
Juytping quảng đông: dai2;
để
(Danh) Đáy, trôn, gầm, đế.
◎Như: thủy để 水底 đáy nước, hải để 海底 đáy biển, hài để 鞋底 đế giày, oản để 碗底 trôn bát, tỉnh để 井底 đáy giếng.
◇Nguyễn Du 阮攸: Nhãn để phù vân khan thế sự 眼底浮雲看世事 (Kí hữu 寄友) Xem việc đời như mây nổi trong đáy mắt.
(Danh) Nguồn gốc, căn nguyên.
◎Như: tầm căn cứu để 尋根究底 tra xét ngọn nguồn.
(Danh) Cuối (nói về thời gian).
◎Như: niên để 年底 cuối năm, nguyệt để 月底 cuối tháng.
(Danh) Văn thư mới thảo.
◎Như: để tử 底子 bản thảo.
(Danh) Nền.
◎Như: bạch để hồng hoa 白底紅花 nền trắng hoa đỏ.
(Động) Đạt đến.
◎Như: chung để ư thành 終底於成 sau cùng đạt đến thành công, mi sở để chỉ 靡所底止 không biết đến đâu là ngừng.
(Động) Ngưng trệ, ngừng.
◇Tả truyện 左傳: Vật sử hữu sở ủng bế tiểu để 勿使有所壅閉湫底 (Chiêu nguyên niên 昭元年) Đừng làm cho có chỗ ngưng đọng ứ tắc.
(Đại) Biểu thị nghi vấn: sao vậy, gì vậy?
◎Như: để sự 底事 việc gì vậy?, để xứ 底處 chốn nào vậy?
◇Nguyễn Du 阮攸: Lưu lạc bạch đầu thành để sự 流落白頭成底事 (U cư 幽居) Lưu lạc đến bạc đầu mà có nên chuyện gì đâu.
(Trợ)
§ Dùng như đích 的. Trong ngữ lục đời Tống hay dùng.
◎Như: ngã để thư 我底書 sách của tôi, tha để bút 他底筆 bút của tôi.Nghĩa chữ nôm của từ 底
để, như "lưu cá để (bản sao); tĩnh để (đáy giếng)" (vhn)
đáy, như "đáy bể, đáy giếng" (btcn)
đé, như "thấp lé đé" (btcn)
đẽ, như "đẹp đẽ" (btcn)
đây, như "ai đấy; đây đó; giờ đây" (gdhn)
1. [到底] đáo để 2. [水底撈針] thủy để lao châm 3. [徹底] triệt để
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 底 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.