Định nghĩa - Khái niệm
般 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 般 trong từ Hán Việt và cách phát âm 般 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 般 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ban1, bo1, pan2, ban3;
Juytping quảng đông: bo1 bun1;
bàn, ban, bát
(Phó) Quanh co, quấn quýt.
◎Như: bàn du 般遊 chơi loanh quanh, bàn hoàn 般桓 quấn quýt không nỡ rời.
(Động) Tải đi.
◎Như: bàn vận 般運 vận tải.
(Tính) Vui, thích.
◇Tuân Tử 荀子: Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
(Tính) Lớn.
◇Mạnh Tử 孟子: Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.Một âm là ban.
(Động) Đem về, trở lại.
§ Thông ban 班.
◎Như: ban sư 般師 đem quân về.
(Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu.
◎Như: nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, nhất ban tình huống 一般情況 tình hình chung.
◇Tây du kí 西遊記: Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo? 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
(Tính) Giống như, đồng dạng.
◎Như: tỉ muội bàn đích cảm tình 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.Lại một âm là bát.
(Danh) Bát-nhã 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.Nghĩa chữ nôm của từ 般
bàn, như "bàn bạc" (vhn)
ban, như "bách ban (đủ cỡ)" (btcn)
bơn (btcn)
bát, như "bát nhã (cần gạt tư tưởng bất chính)" (gdhn)
1. [般若] bát nhã 2. [一般] nhất bàn, nhất ban
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 般 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.