họa vận, hòa vận nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

họa vận, hòa vận từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng họa vận, hòa vận trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

họa vận, hòa vận từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm họa vận, hòa vận từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ họa vận, hòa vận từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm họa vận, hòa vận tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm họa vận, hòa vận tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

họa vận, hòa vận
Họa vận
韻: Làm thơ để đáp tặng lại bài thơ của người khác, theo đúng vận cước, thứ đệ của bài thơ đó.
Hòa vận
韻: Viết văn làm thơ, tìm tòi cho đúng âm điệu, hòa hài vận cước.
◇Văn tâm điêu long 龍:
Ngâm vịnh tư vị, lưu ư tự cú, khí lực cùng ư hòa vận
味, 句, 韻 (Thanh luật 律) Ngâm vịnh thú vị, trôi chảy ở trong câu chữ, hơi sức để hết vào trong việc hòa vận.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tín chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đệ tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiếm hữu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chấp kinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thị tì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ họa vận, hòa vận nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: họa vận, hòa vậnHọa vận 和韻: Làm thơ để đáp tặng lại bài thơ của người khác, theo đúng vận cước, thứ đệ của bài thơ đó.Hòa vận 和韻: Viết văn làm thơ, tìm tòi cho đúng âm điệu, hòa hài vận cước. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Ngâm vịnh tư vị, lưu ư tự cú, khí lực cùng ư hòa vận 吟詠滋味, 流於字句, 氣力窮於和韻 (Thanh luật 聲律) Ngâm vịnh thú vị, trôi chảy ở trong câu chữ, hơi sức để hết vào trong việc hòa vận.