linh đinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

linh đinh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng linh đinh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

linh đinh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm linh đinh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ linh đinh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm linh đinh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm linh đinh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

linh đinh
Lẻ loi không nơi nương tựa. ☆Tương tự:
cô độc
獨,
cô khổ
苦.
◇Liêu trai chí dị 異:
Linh đình độc bộ, vô khả vấn trình
步, 恫 (Anh Ninh 寧) Lẻ loi một mình đi, không có ai để hỏi thăm đường.
§ Cũng viết là 丁, 丁.Thân thể gầy yếu.
◇Vương Đức Tín 信:
Tắc ngã giá sấu linh đình hình thể như sài
柴 (Ô dạ đề khúc 曲) Thì ta đã gày yếu hình thể như củi.
§ Cũng viết là 丁, 丁.Dao động, lung lay.
◇Thủy hử truyện 傳:
Vũ Tùng tỉnh lai, khán kiến tả tí dĩ chiết, linh đình tương đoạn
來, 折, 斷 (Đệ nhất nhất thất hồi) Vũ Tòng tỉnh dậy, nhìn thấy cánh tay trái đã gãy, lung lay sắp đứt.Nhanh chóng, xuông xẻ, dễ dàng như không.
◇Thủy hử truyện 傳:
Na nhân toản nhập thương lí lai, bị sao công nhất thủ thu trụ, nhất đao lạc thì, khảm đích linh đình, thôi hạ thủy khứ
來, 住, 時, , 去 (Đệ lục thập ngũ hồi) Tên nọ vừa chui vào khoang thuyền, bị lái đò túm lấy, chém cho một nhát đao ngọt sớt, ném xuống sông.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cữu tẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cục bộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch nhật quỷ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • y hà từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • định tỉnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ linh đinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: linh đinhLẻ loi không nơi nương tựa. ☆Tương tự: cô độc 孤獨, cô khổ 孤苦. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Linh đình độc bộ, vô khả vấn trình 伶仃獨步, 無可問程恫 (Anh Ninh 嬰寧) Lẻ loi một mình đi, không có ai để hỏi thăm đường. § Cũng viết là 伶丁, 零丁.Thân thể gầy yếu. ◇Vương Đức Tín 王德信: Tắc ngã giá sấu linh đình hình thể như sài 則我這瘦伶仃形體如柴 (Ô dạ đề khúc 烏夜啼曲) Thì ta đã gày yếu hình thể như củi. § Cũng viết là 伶丁, 零丁.Dao động, lung lay. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Vũ Tùng tỉnh lai, khán kiến tả tí dĩ chiết, linh đình tương đoạn 武松醒來, 看見左臂已折, 伶仃將斷 (Đệ nhất nhất thất hồi) Vũ Tòng tỉnh dậy, nhìn thấy cánh tay trái đã gãy, lung lay sắp đứt.Nhanh chóng, xuông xẻ, dễ dàng như không. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Na nhân toản nhập thương lí lai, bị sao công nhất thủ thu trụ, nhất đao lạc thì, khảm đích linh đình, thôi hạ thủy khứ 那人鑽入艙裡來, 被梢公一手揪住, 一刀落時, 砍的伶仃, 推下水去 (Đệ lục thập ngũ hồi) Tên nọ vừa chui vào khoang thuyền, bị lái đò túm lấy, chém cho một nhát đao ngọt sớt, ném xuống sông.