hôn loạn nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hôn loạn từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hôn loạn trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hôn loạn từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hôn loạn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hôn loạn từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hôn loạn tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hôn loạn tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hôn loạn
Tinh thần hỗn loạn.
◇Dương Hùng 雄:
Hồn miễu miễu nhi hôn loạn
亂 (Cam tuyền phú 賦) Hồn mê man hỗn loạn.Bạo ngược.
◇Đông Chu liệt quốc chí 志:
Suy nhược giả phù chi, cường hoành giả ức chi, hôn loạn bất cộng mệnh giả, suất chư hầu thảo chi
之, 之, , 之 (Đệ thập bát hồi) (Trong những nước chư hầu) Nước nào suy yếu thì ta giúp, nước nào mạnh bạo thì ta nén xuống, nước nào ngang ngược không trọng mệnh thì cầm đầu chư hầu mà đánh.Thời đại đen tối, xã hội hỗn loạn.
◇Trang Tử 子:
Đình vô trung thần, quốc gia hôn loạn
臣, (Ngư phủ 父) Triều đình không có trung thần, quốc gia hỗn loạn.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bí tàng, bí tạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngọa nội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • băng hồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dũng lược từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hôn loạn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hôn loạnTinh thần hỗn loạn. ◇Dương Hùng 揚雄: Hồn miễu miễu nhi hôn loạn 魂眇眇而昏亂 (Cam tuyền phú 甘泉賦) Hồn mê man hỗn loạn.Bạo ngược. ◇Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: Suy nhược giả phù chi, cường hoành giả ức chi, hôn loạn bất cộng mệnh giả, suất chư hầu thảo chi 衰弱者扶之, 強橫者抑之, 昏亂不共命者, 率諸侯討之 (Đệ thập bát hồi) (Trong những nước chư hầu) Nước nào suy yếu thì ta giúp, nước nào mạnh bạo thì ta nén xuống, nước nào ngang ngược không trọng mệnh thì cầm đầu chư hầu mà đánh.Thời đại đen tối, xã hội hỗn loạn. ◇Trang Tử 莊子: Đình vô trung thần, quốc gia hôn loạn 廷無忠臣, 國家昏亂 (Ngư phủ 漁父) Triều đình không có trung thần, quốc gia hỗn loạn.