Định nghĩa - Khái niệm
鑽 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鑽 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鑽 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鑽 từ Hán Việt nghĩa là gì.
钻
Pinyin: zuan1, zuan4;
Juytping quảng đông: zyun1 zyun3;
toản, toàn
(Danh) Cái khoan, cái dùi.
◎Như: điện toản 電鑽 cái khoan điện.
(Danh) Đá kim cương.
◎Như: toản giới 鑽戒 nhẫn kim cương.
(Danh) Họ Toản.Một âm là toàn.
(Động) Đâm, dùi, đục, khoan.
◎Như: toàn động 鑽洞 đục hang, toàn khổng 鑽孔 khoan lỗ.
(Động) Xuyên qua, chui qua, đi lách qua.
◎Như: toàn san động 鑽山洞 xuyên qua hang núi.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trí Thâm yết khởi liêm tử, toản tương nhập lai 智深揭起簾子, 鑽將入來 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm vén rèm, lách vào.
(Động) Vin vào, dựa vào (để cầu tiến thân).
◎Như: toàn doanh 鑽營 quỵ lụy, luồn cúi.
◇Ban Cố 班固: Thương Ưởng hiệp tam thuật dĩ toàn Hiếu Công 商鞅挾三術以鑽孝公 (Đáp tân hí 答賓戲) Thương Ưởng cậy vào ba thuật để cầu tiến thân với Hiếu Công.
(Động) Thâm nhập, dùi mài, xét cùng nghĩa lí.
◇Luận Ngữ 論語: Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiên, hốt yên tại hậu 仰之彌高, 鑽之彌堅, 瞻之在前, 忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng dùi mài càng thấy vững chắc, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
(Động) Tìm kiếm, thăm dò.Nghĩa chữ nôm của từ 鑽
xoảng, như "kêu xoang xoảng" (vhn)
toản, như "toản (giùi, đi sâu vào trong)" (gdhn)
1. [錐鑽] chùy chỉ 2. [鑽營] toàn doanh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鑽 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.