Định nghĩa - Khái niệm
挾 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 挾 trong từ Hán Việt và cách phát âm 挾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 挾 từ Hán Việt nghĩa là gì.
挟
Pinyin: xie2, jia1, xia2;
Juytping quảng đông: haap6 hip6;
hiệp, tiệp
(Động) Cặp, kẹp (dưới nách).
◇Mạnh Tử 孟子: Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải 挾太山以超北海 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
(Động) Mang, cầm giữ.
◇Khuất Nguyên 屈原: Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung 帶長劍兮挾秦弓 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
(Động) Ỷ thế, cậy.
◎Như: hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 ỷ sang.
◇Hồng Thăng 洪昇: Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên 況且弟兄姊妹挾勢弄權, 罪惡滔天 (Trường sanh điện 長生殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
(Động) Giấu, cất.
◎Như: hiệp oán 挾怨 giấu niềm oán hận.Một âm là tiếp.
(Động) Thông suốt, thông đạt.
◇Thi Kinh 詩經: Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương 天位殷適, 使不挾四方 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
(Tính) Khắp một vòng.
§ Thông tiếp 浹.
◎Như: tiếp nhật 挾日 mười ngày.Nghĩa chữ nôm của từ 挾
xáp, như "xáp lại" (vhn)
hiệp, như "hiệp hiềm (để bụng)" (btcn)
giáp, như "chỉ giáp (kim ghim giấy), phát giáp (ghim tóc)" (gdhn)
rơi, như "rơi xuống" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 挾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.