cơ trữ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cơ trữ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cơ trữ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cơ trữ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cơ trữ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cơ trữ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cơ trữ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cơ trữ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cơ trữ
Máy dệt, khung cửi. ◇Lí Bạch 白:
Bách lí kê khuyển tĩnh, Thiên lư ki trữ minh
靜, 鳴 (Tặng Phạm Kim Khanh 卿).Chỉ tiếng khung cửi chạy phát ra. ◇Ngụy Khánh Chi 之:
Cách lâm phảng phất văn cơ trữ, Tri hữu nhân gia trụ thúy vi
彿, 微 (Thi nhân ngọc tiết 屑, Thi pháp 法, Triệu Chương Tuyền đề phẩm tam liên 聯).Đánh dệt, làm việc dệt vải đánh sợi. ◇La Diệp 燁:
Quảng Châu Diêu Tam Lang, gia dĩ cơ trữ vi nghiệp
郎, 業 (Túy ông đàm lục 錄, Nhân huynh tỉ đắc thành phu phụ 婦).Cơ quan, bộ phận máy móc. ◇Nam sử 史:
Chỉ Nam xa, hữu ngoại hình nhi vô cơ trữ, mỗi hành, sử nhân ư nội chuyển chi
車, , 行, 使之 (Văn học truyện 傳, Tổ Xung Chi 之) Xe (tên là) Chỉ Nam, có hình bề ngoài nhưng không có bộ phận máy móc, mỗi khi đi, phải sai người vận chuyển từ bên trong.Đầu mối, quan kiện của sự tình. ◇Lưu Hiến Đình 廷:
Kim thiên hạ chi cơ trữ tại vương, vương nhược xuất binh dĩ lâm trung nguyên, thiên hạ hưởng ứng, thử thiên cổ nhất thì dã
王, 原, 應, 也 (Quảng Dương tạp kí 記, Quyển tứ).Kết cấu, bố cục, cấu tứ (trong việc sáng tác thơ văn). ◇Ngụy thư 書:
Văn chương tu tự xuất cơ trữ, thành nhất gia phong cốt, hà năng cộng nhân đồng sanh hoạt dã
, 骨, 也 (Tổ Oánh truyện 傳).Lòng dạ, hung ức. ◇Lương Khải Siêu 超:
Cái tự trung thế dĩ lai, học giả ỷ bạng tiền nhân, mạc năng xuất tự cơ trữ
來, , (Cận thế văn minh sơ tổ nhị đại gia chi học thuyết 說).

Xem thêm từ Hán Việt

  • kích bại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ân mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh đô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiếu diệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sinh nhai, sanh nhai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cơ trữ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cơ trữMáy dệt, khung cửi. ◇Lí Bạch 李白: Bách lí kê khuyển tĩnh, Thiên lư ki trữ minh 百里雞犬靜, 千廬機杼鳴 (Tặng Phạm Kim Khanh 贈范金卿).Chỉ tiếng khung cửi chạy phát ra. ◇Ngụy Khánh Chi 魏慶之: Cách lâm phảng phất văn cơ trữ, Tri hữu nhân gia trụ thúy vi 隔林彷彿聞機杼, 知有人家住翠微 (Thi nhân ngọc tiết 詩人玉屑, Thi pháp 詩法, Triệu Chương Tuyền đề phẩm tam liên 趙章泉題品三聯).Đánh dệt, làm việc dệt vải đánh sợi. ◇La Diệp 羅燁: Quảng Châu Diêu Tam Lang, gia dĩ cơ trữ vi nghiệp 廣州姚三郎, 家以機杼為業 (Túy ông đàm lục 醉翁談錄, Nhân huynh tỉ đắc thành phu phụ 因兄姊得成夫婦).Cơ quan, bộ phận máy móc. ◇Nam sử 南史: Chỉ Nam xa, hữu ngoại hình nhi vô cơ trữ, mỗi hành, sử nhân ư nội chuyển chi 指南車, 有外形而無機杼, 每行, 使人於內轉之 (Văn học truyện 文學傳, Tổ Xung Chi 祖沖之) Xe (tên là) Chỉ Nam, có hình bề ngoài nhưng không có bộ phận máy móc, mỗi khi đi, phải sai người vận chuyển từ bên trong.Đầu mối, quan kiện của sự tình. ◇Lưu Hiến Đình 劉獻廷: Kim thiên hạ chi cơ trữ tại vương, vương nhược xuất binh dĩ lâm trung nguyên, thiên hạ hưởng ứng, thử thiên cổ nhất thì dã 今天下之機杼在王, 王若出兵以臨中原, 天下響應, 此千古一時也 (Quảng Dương tạp kí 廣陽雜記, Quyển tứ).Kết cấu, bố cục, cấu tứ (trong việc sáng tác thơ văn). ◇Ngụy thư 魏書: Văn chương tu tự xuất cơ trữ, thành nhất gia phong cốt, hà năng cộng nhân đồng sanh hoạt dã 文章須自出機杼, 成一家風骨, 何能共人同生活也 (Tổ Oánh truyện 祖瑩傳).Lòng dạ, hung ức. ◇Lương Khải Siêu 梁啟超: Cái tự trung thế dĩ lai, học giả ỷ bạng tiền nhân, mạc năng xuất tự cơ trữ 蓋自中世以來, 學者倚傍前人, 莫能出自機杼 (Cận thế văn minh sơ tổ nhị đại gia chi học thuyết 近世文明初祖二大家之學說).