Định nghĩa - Khái niệm
業 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 業 trong từ Hán Việt và cách phát âm 業 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 業 từ Hán Việt nghĩa là gì.
业
Pinyin: ye4, zhu1;
Juytping quảng đông: jip6;
nghiệp
(Danh) Bản gỗ có răng cưa, thời xưa dùng làm giá treo nhạc cụ như chuông, khánh, trống.
(Danh) Việc làm, chức vụ, nghề.
◎Như: nông nghiệp 農業 nghề nông, thương nghiệp 商業 ngành buôn bán, các hành các nghiệp 各行各業 các ngành nghề.
(Danh) Nội dung hoặc quá trình học tập.
◎Như: tu nghiệp 修業, khóa nghiệp 課業, tất nghiệp 畢業.
§ Ghi chú: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là tu nghiệp 修業. Nay đi học ở trường gọi là tu nghiệp 修業, học hết khóa gọi là tất nghiệp 畢業 đều là noi nghĩa ấy cả.
(Danh) Tài sản.
◎Như: sản nghiệp 產業 tài sản, tổ nghiệp 祖業 tài sản của tổ tiên, gia nghiệp 家業 của cải trong nhà.
(Danh) Thành quả, công tích.
◎Như: vĩ nghiệp 偉業 sự nghiệp to lớn, công nghiệp 功業 sự nghiệp.
(Danh) Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma").
◎Như: khẩu nghiệp 口業 nghiệp bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nghiệp bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nghiệp bởi ý làm ra, tam nghiệp 三業 nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, túc nghiệp 宿業 nghiệp từ kiếp trước.
(Động) Làm việc, làm nghề.
◎Như: nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng.
(Động) Kế thừa.
◇Tả truyện 左傳: Năng nghiệp kì quan 能業其官 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Có thể kế thừa chức quan đó.
(Phó) Đã.
◎Như: nghiệp dĩ 業已 đã, rồi, nghiệp kinh công bố 業經公布 đã công bố.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm 果見湘雲臥於山石僻處一個石凳子上, 業經香夢沉酣 (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.Nghĩa chữ nôm của từ 業
nghiệp, như "sự nghiệp" (vhn)
1. [安居樂業] an cư lạc nghiệp 2. [惡業] ác nghiệp 3. [大業] đại nghiệp 4. [同業] đồng nghiệp 5. [薄業] bạc nghiệp 6. [本業] bổn nghiệp 7. [霸業] bá nghiệp 8. [別業] biệt nghiệp 9. [舉業] cử nghiệp 10. [舊業] cựu nghiệp 11. [工業] công nghiệp 12. [矜矜業業] căng căng nghiệp nghiệp 13. [基業] cơ nghiệp 14. [執業] chấp nghiệp 15. [職業] chức nghiệp 16. [專業] chuyên nghiệp 17. [勳業] huân nghiệp 18. [口業] khẩu nghiệp 19. [農業] nông nghiệp 20. [業業] nghiệp nghiệp 21. [冤業] oan nghiệp 22. [事業] sự nghiệp 23. [創業] sáng nghiệp 24. [創業垂統] sáng nghiệp thùy thống 25. [畢業] tất nghiệp 26. [卒業] tốt nghiệp 27. [失業] thất nghiệp 28. [受業] thụ nghiệp 29. [修業] tu nghiệp 30. [偉業] vĩ nghiệp 31. [企業] xí nghiệp
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 業 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.