Định nghĩa - Khái niệm
車 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 車 trong từ Hán Việt và cách phát âm 車 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 車 từ Hán Việt nghĩa là gì.
车
Pinyin: che1, ju1;
Juytping quảng đông: ce1 geoi1;
xa
(Danh) Xe.
◎Như: khí xa 汽車 xe hơi, hỏa xa 火車 xe lửa.
(Danh) Hàm răng.
◇Tả truyện 左傳: Phụ xa tương y, thần vong xỉ hàn 輔車相依, 脣亡齒寒 (Hi Công ngũ niên 僖公五年) Xương má và hàm răng cùng nương tựa nhau, môi hở răng lạnh.
(Danh) Guồng (có trục, có bánh xe xoay vần).
◎Như: thủy xa 水車 xe nước, phưởng xa 紡車 cái guồng xe sợi.
(Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ số lần xe chuyên chở.
◎Như: nhất xa sa thạch 一車砂石 một xe đá cát.
(Danh) Họ Xa.
(Động) May (bằng máy).
◎Như: xa y phục 車衣服 may quần áo.
(Động) Tiện.
◎Như: xa viên 車圓 tiện tròn, xa oản 車碗 tiện chén bát, xa pha li 車玻璃 tiện thủy tinh.
(Động) Guồng, đạp nước (để dẫn nước lên cao).
◎Như: xa thủy 車水 guồng nước, đạp nước.
(Động) Chở (bẳng xe).
◎Như: xa lạp ngập 車垃圾 chở rác.Nghĩa chữ nôm của từ 車
xa, như "khí xa (xe hơi, ô tô),xa giá (xe vua đi)" (vhn)
xe, như "xe cộ, xe đất" (btcn)
xơ, như "xơ rơ (rã rời)" (btcn)
se, như "se da (khô da)" (gdhn)
xế, như "tài xế" (gdhn)
1. [包車] bao xa 2. [蒲車] bồ xa 3. [腳踏車] cước đạp xa 4. [洋車] dương xa 5. [汽車] khí xa 6. [坦克車] thản khắc xa 7. [車裂] xa liệt
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 車 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.