Định nghĩa - Khái niệm
險 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 險 trong từ Hán Việt và cách phát âm 險 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 險 từ Hán Việt nghĩa là gì.
险
Pinyin: xian3, yan2, jian3;
Juytping quảng đông: him2;
hiểm
(Danh) Chỗ trọng yếu, nơi địa thế ách yếu, có ngăn trở.
◎Như: thiên hiểm 天險 vùng hiểm yếu thiên nhiên.
(Danh) Sự gì yên nguy, thành bại chưa thể biết trước được.
◎Như: mạo hiểm 冒險 xông pha sự bất trắc, chỗ hiểm nguy khó lường.
(Danh) Sự dự trù lo liệu trước để có điều kiện ứng phó khi gặp phải tai nạn bất ngờ (bảo hiểm).
◎Như: thọ hiểm 壽險 bảo hiểm nhân mạng, xa hiểm 車險 bảo hiểm tai nạn xe.
(Tính) Nguy, trắc trở.
◎Như: hiểm ải 險隘 nơi nguy hiểm, hiểm đạo 險道 đường trắc trở, nguy nan.
(Tính) Gian ác, âm độc, xảo quyệt, nguy hại.
◎Như: âm hiểm 陰險 âm độc, hiểm trá 險詐 xảo trá, gian hiểm 奸險 gian ác.
(Tính) Nguy cấp.
◎Như: hiểm cục 險局 tình huống nguy cấp, thoát li hiểm cảnh 脫離險境 thoát khỏi tình cảnh nguy cấp.
(Tính) Kì quái, mắc míu (nói về văn chương).
◎Như: hiểm kính 險勁 hay hiểm tiễu 險峭 kì quái, không theo phép thường, khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhược đề quá ư tân xảo, vận quá ư hiểm, tái bất đắc hữu hảo thi, chung thị tiểu gia khí 若題過於新巧, 韻過於險, 再不得有好詩, 終是小家氣 (Đệ tam thập thất hồi) Nếu ra đầu bài lắt léo quá, hạn vần hiểm hóc quá, thơ không thể nào hay được, rốt cuộc đâm ra gò bó, hẹp hòi.
(Phó) Suýt, xém, chút xíu nữa.
◎Như: hiểm bị hoạt mai 險被活埋 suýt bị chôn sống.
◇Tây sương kí 西廂記: Hiểm hóa tố vọng phu thạch 險化做望夫石 (Đệ tứ bổn 第四本) Chút xíu nữa là hóa làm hòn đá vọng phu.Nghĩa chữ nôm của từ 險
hiểm, như "bí hiểm; hiểm ác, nham hiểm" (vhn)
hẻm, như "ngõ hẻm" (btcn)
hiếm, như "hiêm hoi, khan hiếm" (btcn)
hĩm, như "cái hĩm (đứa con gái còn bé theo cách gọi của nông dân)" (gdhn)
1. [隘險] ải hiểm 2. [陰險] âm hiểm 3. [保險] bảo hiểm 4. [邊險] biên hiểm 5. [奸險] gian hiểm 6. [凶險] hung hiểm 7. [冒險] mạo hiểm 8. [危險] nguy hiểm 9. [出險] xuất hiểm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 險 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.