Định nghĩa - Khái niệm
戶 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 戶 trong từ Hán Việt và cách phát âm 戶 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 戶 từ Hán Việt nghĩa là gì.
户
Pinyin: hu4;
Juytping quảng đông: wu6;
hộ
(Danh) Cửa một cánh gọi là hộ 戶.
§ Ghi chú: Cửa hai cánh gọi là môn 門. Hộ 戶 cũng chỉ nơi ra vào.
◎Như: dạ bất bế hộ 夜不閉戶 đêm không đóng cửa, tiểu tâm môn hộ 小心門戶 coi chừng cửa nẻo.
◇Tây sương kí 西廂記: Đãi nguyệt tây sương hạ, Nghênh phong hộ bán khai 待月西廂下, 迎風戶半開 (Đệ tam bổn 第三本) Đợi trăng dưới mái tây, Đón gió cửa mở hé.
(Danh) Nhà, gia đình.
◎Như: hộ khẩu 戶口 số người trong một nhà, thiên gia vạn hộ 千家萬戶 nghìn nhà muôn nóc (chỉ đông đảo các gia đình).
(Danh) Chỉ chung địa vị, hoàn cảnh, thân phận họ hàng con cháu của một gia đình.
◎Như: môn đương hộ đối 門當戶對 địa vị, giai cấp phải tương xứng giữa hai gia đình.
(Danh) Chủ tài khoản, người gửi tiền ở ngân hàng.
◎Như: tồn hộ 存戶 người gửi tiền ngân hàng, khai hộ 開戶 mở chương mục gửi tiền.
(Danh) Lượng từ: đơn vị gia đình, nhà ở.
◎Như: ngũ bách hộ trú gia 五百戶住家 năm trăm nóc gia đình.
(Danh) Họ Hộ.Nghĩa chữ nôm của từ 戶
hộ, như "hộ khẩu, hộ tịch" (tdhv)
1. [陰戶] âm hộ 2. [百戶] bách hộ, bá hộ 3. [蓬戶] bồng hộ 4. [門當戶對] môn đương hộ đối 5. [匿戶] nặc hộ 6. [破落戶] phá lạc hộ 7. [千戶] thiên hộ 8. [債戶] trái hộ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 戶 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.