Định nghĩa - Khái niệm
皇 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 皇 trong từ Hán Việt và cách phát âm 皇 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 皇 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: huang2, wang3;
Juytping quảng đông: wong4;
hoàng
(Tính) To lớn, vĩ đại.
◎Như: quan miện đường hoàng 冠冕堂皇 mũ miện bệ vệ.
(Tính) Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng.
◇Thi Kinh 詩經: Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng 服其命服, 朱芾斯皇 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) (Tướng quân) mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ.
(Tính) Đẹp, tốt.
◎Như: hoàng sĩ 皇士 kẻ sĩ tốt đẹp.
(Tính) Từ tôn kính, dùng cho tổ tiên.
◎Như: hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha (đã mất).
(Tính) Có quan hệ tới vua.
◎Như: hoàng cung 皇宮 cung vua, hoàng ân 皇恩 ơn vua, hoàng vị 皇位 ngôi vua.
(Tính) Hoàng hoàng 皇皇: (1) Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ. (2) Nôn nao, vội vàng.
◎Như: nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao.
◇Mạnh Tử 孟子: Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君, 則皇皇如也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người.
(Danh) Vua chúa.
◎Như: tam hoàng ngũ đế 三皇五帝, nữ hoàng 女皇.
(Danh) Trời, bầu trời.
§ Cũng như thiên 天.
◇Khuất Nguyên 屈原: Trắc thăng hoàng chi hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương 陟陞皇之赫戲兮, 忽臨睨夫舊鄉 (Li tao 離騷) Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương.
(Danh) Nhà không có bốn vách.
(Danh) Mũ trên vẽ lông cánh chim.
(Danh) Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào.
(Danh) Chỗ trước cửa buồng ngủ.
(Danh) Họ Hoàng.
(Động) Khuông chánh, giúp vào đường chính.
◇Thi Kinh 詩經: Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng 周公東征, 四國是皇 (Bân phong 豳風, Bá phủ 播斧) Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.Nghĩa chữ nôm của từ 皇
hoàng, như "hoàng hậu, hoàng thượng, hoàng tộc" (vhn)
1. [堂堂皇皇] đường đường hoàng hoàng 2. [堂皇] đường hoàng 3. [保皇] bảo hoàng 4. [皇家] hoàng gia 5. [三皇] tam hoàng 6. [上皇] thượng hoàng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 皇 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.