bàn toàn nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bàn toàn từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bàn toàn trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bàn toàn từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bàn toàn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bàn toàn từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bàn toàn tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bàn toàn tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bàn toàn
Trong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇Hoài Nam Tử 子:
Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ
樂, 禮 (Phiếm luận 論).Hình dung tay múa chân giậm. ◇Bắc sử 史:
Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn
中, 叫, 士, (Nhĩ Chu Vinh truyện 傳).Lượn quanh, liệng quanh. ◇Hoàng Thao 滔:
Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không
處, 空 (Bạch nhật thượng thăng phú 賦).Quanh co, uốn khúc. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất
隙, 派, 許, 內, , 出 (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎Như:
tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai
.Qua lại, giao vãng. ◇Phương Hiếu Nhụ 孺:
Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc
, 忿色 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt 碣).Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇Phùng Mộng Long 龍:
Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai
者, 大, 來 (補, , ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • căn khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái đái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cát sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cam vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • san san từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bàn toàn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bàn toànTrong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ 夫絃歌鼓舞以為樂, 盤旋揖讓以修禮 (Phiếm luận 氾論).Hình dung tay múa chân giậm. ◇Bắc sử 北史: Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn 每見天子射中, 輒自起舞叫, 將相卿士, 悉皆盤旋 (Nhĩ Chu Vinh truyện 尒朱榮傳).Lượn quanh, liệng quanh. ◇Hoàng Thao 黃滔: Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không 有煙霞兮蓊鬱數處, 有鸞鳳兮盤旋半空 (Bạch nhật thượng thăng phú 白日上升賦).Quanh co, uốn khúc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất 後院牆下忽開一隙, 得泉一派, 開溝尺許, 灌入牆內, 繞階緣屋至前院, 盤旋竹下而出 (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎Như: tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai 他在房裡盤旋了老半天才離開.Qua lại, giao vãng. ◇Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc 久與之盤旋, 未嘗見其忿言怒色 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt 采苓子鄭處士墓碣).Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇Phùng Mộng Long 馮夢龍: Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai 忽有躄者, 垂腹甚大, 盤旋其足而來 (智囊補, 雜智, 偽跛偽躄).