Định nghĩa - Khái niệm
盤 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 盤 trong từ Hán Việt và cách phát âm 盤 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 盤 từ Hán Việt nghĩa là gì.
盘
Pinyin: pan2, xuan2;
Juytping quảng đông: pun4;
bàn
(Danh) Chậu tắm rửa, làm bằng đồng ngày xưa.
(Danh) Mâm, khay.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư 托出一盤, 兩個段子, 一百兩花銀, 謝師 (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
(Danh) Vật hình dạng giống như cái mâm, cái khay.
◎Như: kì bàn 棋盤 bàn cờ, toán bàn 算盤 bàn tính.
(Danh) Giá cả.
◎Như: khai bàn 開盤 giá lúc mở cửa (thị trường chứng khoán), thu bàn 收盤 giá lúc đóng cửa (thị trường chứng khoán).
(Danh) Lượng từ: (1) Mâm.
◎Như: tam bàn thủy quả 三盤水果 ba mâm trái cây. (2) Ván, cuộc.
◎Như: hạ lưỡng bàn kì 下兩盤棋 đánh hai ván cờ. (3) Vòng.
◎Như: nhất bàn văn hương 一盤蚊香 một vòng hương đuổi muỗi. (4) Khu lục địa.
(Danh) Nền móng, cơ sở.
◎Như: địa bàn 地盤 vùng đất (chịu ảnh hưởng).
(Danh) Họ Bàn.
(Danh) Tảng đá lớn.
§ Thông bàn 磐.
(Động) Vòng quanh, quấn quanh, cuộn.
◎Như: mãng xà bàn thụ 蟒蛇盤樹 trăn cuộn khúc quanh cây, bả thằng tử bàn khởi lai 把繩子盤起來 cuộn dây thừng lại.
(Động) Vận chuyển, xoay chuyển.
◎Như: do thương khố vãng ngoại bàn đông tây 由倉庫往外盤東西 khuân đồ đạc từ trong kho ra.
(Động) Xếp chân vòng tròn.
◎Như: bàn thối 盤腿 ngồi xếp bằng tròn.
(Động) Kiểm kê, soát.
◎Như: bàn hóa 盤貨 kiểm kê hàng hóa.
(Động) Định giá cả.
(Động) Tra xét, xét hỏi.
◎Như: bàn vấn 盤問 gạn hỏi, bàn cật 盤詰 xét hỏi, hỏi vặn.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan 但有過往客商, 一一盤問, 纔放出關 (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
(Động) Bàn toàn 盤旋 quay liệng, bay bổng.
(Động) Vui chơi.
◇Thượng Thư 尚書: Bàn du vô độ 盤遊無度 (Ngũ tử chi ca 五子之歌) Vui chơi vô độ.
(Tính) Quanh co, uốn khúc.
◎Như: bàn hoàn 盤桓 quanh co, không tiến lên được.
(Tính) Bồi hồi, lưu liên không rời nhau được.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入, 撫孤松而盤桓 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.Nghĩa chữ nôm của từ 盤
bàn, như "bàn ghế" (vhn)
mâm, như "cái mâm" (gdhn)
1. [地盤] địa bàn 2. [盤古] bàn cổ 3. [盤據] bàn cứ 4. [盤遊] bàn du 5. [盤互] bàn hỗ 6. [盤桓] bàn hoàn 7. [盤紆] bàn hu 8. [盤曲] bàn khúc 9. [盤費] bàn phí 10. [盤旋] bàn toàn 11. [盤查] bàn tra 12. [盤纏] bàn triền 13. [盤鬱] bàn uất 14. [盤問] bàn vấn 15. [杯盤] bôi bàn 16. [光盤] quang bàn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 盤 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.