Định nghĩa - Khái niệm
算 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 算 trong từ Hán Việt và cách phát âm 算 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 算 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: suan4;
Juytping quảng đông: syun3;
toán
(Động) Tính, đếm.
◎Như: toán truơng 算帳 tính sổ, tâm toán 心算 tính nhẩm.
(Động) Kể vào, để vào.
◎Như: giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách 這頓飯算我請客 bữa ăn đó để tôi mời khách.
◇Luận Ngữ 論語: Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã 噫, 斗筲之人, 何足算也 (Tử Lộ 子路) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.
(Động) Định liệu, mưu tính.
◎Như: bàn toán 盤算 liệu tính, toán kế 算計 toan tính.
(Động) Mưu tính làm hại.
◎Như: toán tha tính mệnh 算他性命 mưu hại tới mạng sống người đó.
(Động) Coi như, thừa nhận.
◎Như: khả dĩ toán nhất cá hảo nhân 可以算一個好人 có thể coi là một người tốt.
◇Lão Xá 老舍: Lão tam tựu toán thị tử lạp 老三就算是死啦 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.
(Động) Đoán định, lường.
◎Như: toán mệnh 算命 đoán vận mệnh, ngã toán trước tha kim thiên cai lai 我算著他今天該來 tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.
(Động) Đánh thuế, trưng thuế.
(Động) Thuộc về, quy vào.
◇Tây du kí 西遊記: Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích 兄弟啊, 這個功勞算你的 (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.
(Động) Thôi.
◎Như: toán liễu, đa thuyết vô ích 算了, 多說無益 thôi, nói nhiều vô ích.
(Danh) Số, số mục.
◎Như: vô toán 無算 vô số.
◇Tân Đường Thư 新唐書: Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán 其刑, 雖小罪必抉目, 或刖, 劓, 以皮為鞭抶之, 從喜怒, 無常算 (Thổ Phiền truyện thượng 吐蕃傳上) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.
(Danh) Phép tính.
◎Như: toán thuật 算術 số học.
(Danh) Mưu lược, kế sách.
◎Như: thần cơ diệu toán 神機妙算 cơ mưu thần diệu.
(Danh) Tuổi thọ.
◎Như: thiêm toán nhất kỉ 添算一紀 tuổi thọ thêm một kỉ.
(Danh) Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số.
§ Thông toán 筭.Nghĩa chữ nôm của từ 算
toán, như "tính toán" (vhn)
toan, như "toan làm" (btcn)
1. [打算] đả toán 2. [筆算] bút toán 3. [九章算法] cửu chương toán pháp 4. [妙算] diệu toán 5. [計算] kế toán 6. [計算機] kế toán cơ 7. [算命] toán mệnh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 算 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.